Kết quả tìm kiếm Thể chế cai trị của Đế quốc Ottoman Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thể+chế+cai+trị+của+Đế+quốc+Ottoman", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
lại của Đế quốc Ottoman đã cố gắng tránh sự cai trị theo kiểu quân sự. Triều đình cũng tạo ra một thể chế pháp lý gọi là millet (kiểu lãnh thổ tự trị),… |
đoạn tiếp nối Cộng hòa La Mã cổ đại. Chính thể Đế chế La Mã, được cai trị bởi các quân chủ gọi là hoàng đế La Mã, thống lĩnh các vùng đất rộng lớn bao… |
quyền cai trị như là thánh ý của Thiên Chúa. Lãnh thổ chủ yếu của Đế quốc gồm Vương quốc Đức, Vương quốc Bohemia, Vương quốc Bourgogne, Vương quốc Ý và… |
vào năm 1861. Chính sách của ông ở Đông Âu liên quan đến việc bảo vệ Kitô hữu Chính thống dưới sự cai trị của Đế quốc Ottoman. Mối liên hệ đó vào năm 1914… |
những lãnh thổ khác do Khối liên hiệp Anh và các quốc gia tiền thân của nó cai trị hoặc quản lý. Đế quốc Anh khởi nguồn với các thuộc địa và trạm mậu dịch… |
đất nước được cai trị bởi một quân vương. Các cấp bậc này nằm trong hệ thống phân chia thứ bậc của chế độ chính trị phong kiến. Đế quốc là rộng lớn và… |
Đế quốc Đông La Mã. Một vài ý kiến cho rằng đế quốc này được thành lập dưới thời cai trị của Hoàng đế Diocletianus (284–305), người đã chia Đế quốc La… |
nghĩa đế quốc (Tiếng Anh: imperialism) là hình thái xã hội và ý thức hệ chính trị dựa trên chính sách mở rộng quyền lực và tầm ảnh hưởng của một quốc gia… |
được giới hạn cụ thể hơn đối với các tước vị như Hoàng đế hay Quốc vương trên thực tế mà không bao gồm hàm ý ở các lãnh chúa cai trị mang tước vị thấp… |
hợp nhất Đế quốc Áo và Vương quốc Hungary vào ngày 30 tháng 3 năm 1867. Đế quốc Áo-Hung theo thể chế liên bang đa quốc gia. Lãnh thổ của đế quốc bao gồm… |
nhà Habsburg cai trị đế quốc Áo. Quân đội Phổ chinh phạt được tỉnh này vô cùng nhanh chống, trở thành hoạt động chính trị quan trọng nhất của Friedrich II… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
quyền lãnh đạo của Thành Cát Tư Hãn. Thành Cát Tư Hãn đã được tuyên bố là người cai trị của toàn thể người Mông Cổ vào năm 1206. Đế quốc phát triển nhanh… |
trở thành một đế chế lớn mạnh, với 1 vị Hoàng đế-Tần Thủy Hoàng cai trị, đánh dấu sự khởi đầu của đế quốc Trung Hoa. Vào thời kỳ này, Tần Thủy Hoàng cho… |
nam), thường là người cai trị của một Đế quốc. Nữ hoàng là chỉ một người phụ nữ có quyền lực cai trị như một Hoàng đế. Hoàng đế nói chung được công nhận… |
sách đế quốc có diện tích lớn nhất trong lịch sử nhân loại, tuy vậy, danh sách này không thể bao quát toàn diện bởi việc định nghĩa một thể chế đế quốc vẫn… |
suy tàn dần dần của đế chế Tây Ban Nha từ giữa thế kỷ 17. Trên Địa Trung Hải, Tây Ban Nha thường xuyên giao chiến với Đế quốc Ottoman, trên lục địa châu… |
Catherine Đại đế trong các tài liệu Anh ngữ (Catherine the Great), là một nữ hoàng của Đế quốc Nga. Bà là nữ hoàng trị vì lâu nhất trong lịch sử của chế độ quân… |
năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai trị một đế quốc xuyên lục địa rộng lớn. Lúc hùng mạnh nhất, Đế quốc Ottoman trải dài từ Hungary ở phía bắc… |
ra đời của Đệ Nhất Đế chế Pháp, nó chồng chéo một phần với Đế chế La Mã Thần thánh cho đến khi đế chế này bị giải thể vào năm 1806. Vương quốc Hungary… |