Kết quả tìm kiếm Thập Dực Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thập+Dực", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thác Bạt Thập Dực Kiền (tiếng Trung: 拓跋什翼犍; pinyin: Tuòbá Shíyìjiān) (320-376), là một thủ lĩnh tối cao của người Tiên Ti và là vua của nước Đại vào thời… |
Muộn hơn, trong thời kỳ Xuân Thu (khoảng 722-481 TCN), Khổng Tử đã viết Thập Dực (十翼 shí yì), để chú giải Kinh Dịch. Ông nói "Nếu trời để cho ta sống thêm… |
Thập lục quốc (Tiếng Trung: 十六国; phồn thể: 十六國; pinyin: Shíliù Guó), còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn… |
达奚箪, ? - ?), người quận Đại , sủng thần của Đại vương Thác Bạt Thập Dực Kiền cuối đời Thập lục quốc. Đạt Hề là một trong 10 họ của bộ tộc Thác Bạt, dân… |
Trung Quốc. Ông là cháu nội vị vương cuối cùng của nước Đại là Thác Bạt Thập Dực Kiền. Sau thất bại trước quân Đông Tấn trong trận Phì Thủy, Tiền Tần rơi… |
phong vương. Năm Hàm Khang thứ tư (năm 338) thời Tấn Thành Đế, Thác Bạt Thập Dực Kiền (拓跋什翼犍) kế nghiệp. Do ông đã từng là con tin nhiều năm tại kinh đô… |
lại, đã đào thoát đến Vũ Văn bộ. Thác Bạt Ế Hòa phái em trai là Thác Bạt Thập Dực Kiền đến Hậu Triệu làm con tim để thỉnh hòa. Năm 335, Thác Bạt Ế Hòe dựa… |
Tự Đức (đổi hướng từ Dực Tông Anh Hoàng đế) Nguyễn, trị vì từ năm 1847 đến 1883, ông được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Dực Tông (阮翼宗), thụy hiệu là Thể Thiên Anh Hoàng Đế. Trong suốt thời gian trị… |
Thập Dực Kiền. Ông bác là Phong, được Thác Bạt Thập Dực Kiền xem là quốc cữu, rất tôn trọng. Con Phong là Chi được gả con gái của Thác Bạt Thập Dực Kiền… |
con trai của Thác Bạt Phất (拓跋弗), là cha của Thác Bạt Ế Hòe và Thác Bạt Thập Dực Kiền. Năm 310, Thác Bạt Úc Luật nhận lệnh của Thác Bạt Y Lô đến trợ giúp… |
Dung hoàng hậu có thể là: Mộ Dung hoàng hậu, vợ của vua Bắc Đại Thác Bạt Thập Dực Kiền. Mộ Dung hoàng hậu, vợ của vua Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế. Trang định hướng… |
Bắc Đại. Đúng lúc đó Đại vương Thác Bạt Thập Dực Kiền bị con thứ là Thác Bạt Thiệt Quân đầu độc chết vì Thập Dực Kiền định lập hoàng tôn Thác Bạt Khuê kế… |
Bùi Viện (裴援, 1839 - 1878), hiệu Mạnh Dực, là một nhà cải cách, nhà ngoại giao của Việt Nam cuối thế kỷ 19, làm quan dưới triều nhà Nguyễn. Bùi Viện ra… |
Trai thi tập, bài thơ Minh Lương của Lê Thánh Tông, Chế văn của vua Tương Dực Đế, Kiến văn tiểu lục, Việt sử thông giám cương mục, Sơn Nam lịch triều đăng… |
Trần Lưu Vương (đề mục Hán Triệu (Thập lục quốc)) Kiền (?–396), con của Thác Bạt Hột Căn (拓拔紇根) và cháu nội của Thác Bạt Thập Dực Kiền. Thác Bạt Sùng (拓跋崇, ?–?), con của Thác Bạt Kiền. Nguyên Tử Trực (元子直… |
các triều đại Lý, Trần, Lê. Nhà sử học Ngô Thì Sĩ đánh giá: Còn theo vua Dực Tông nhà Nguyễn (Tự Đức): Sách Việt điện u linh, chương Bố Cái Đại Vương… |
Mã (sao Tinh): Con ngựa. Trương Nguyệt Lộc (sao Trương): Con nai. Dực Hỏa Xà (sao Dực): Con rắn. Chẩn Thủy Dẫn (sao Chẩn): Con giun Trong đó Tỉnh tượng… |
Cổn và Hứa Khiêm. Năm 386, Thác Bạt Khuê, con trai (hay cháu) Thác Bạt Thập Dực Kiện (Đại vương cuối cùng), đã giành lại độc lập của người Thác Bạt ban… |
ở xã Hòa Bình, huyện Kiến Xương chiều dài 13 km. Sông Dực Dương: Cũng là sông đào đi từ cống Dực Dương, lấy nước sông Trà Lý, tại vị trí xã Trà Giang,… |
vương Doãn Lộc, cùng với Bộ viện Đại thần và Nhất đẳng Thị vệ của bốn kỳ Tả dực, đến tế rượu cho Mã Vũ. Năm thứ 5 (1727), tháng 7, đại hôn, Hoằng Lịch được… |