Kết quả tìm kiếm Thương vong trong Thế chiến II của Liên Xô Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thương+vong+trong+Thế+chiến+II+của+Liên+Xô", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
xâm chiếm Liên Xô, mở màn Chiến tranh Xô-Đức. Đây là mặt trận có quy mô lớn nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai, thương vong của Liên Xô chiếm số lượng… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai) là một cuộc chiến tranh… |
Hoa Dân Quốc và Liên Xô. Nhờ những nỗ lực nghiên cứu gần đây, chúng ta có thể cập nhật thêm thông tin về thương vong trong Thế chiến thứ hai. Các nghiên… |
Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là một cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng… |
Xô-Phần Lan 1939-1940 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Phần Lan do tranh chấp lãnh thổ tại vùng Karelia. Nó diễn ra vào thời kỳ đầu của Chiến tranh thế giới… |
giải thể của Liên bang Xô viết hay Liên Xô tan rã (tiếng Nga: Распад СССР hoặc Распад Советского Союза) là quá trình tan rã nội bộ của Liên bang Xô viết bắt… |
chiến tranh với công nghệ của thế kỷ XX và với tư duy chiến thuật của thế kỷ XIX với phương thức tiến hành chiến tranh lạc hậu đánh nhau thương vong cực… |
Nikolai II của Nga cũng viết là Nicholas II (Nga: Николай II, Николай Александрович Романов, chuyển tự. Nikolay II, Nikolay Alexandrovich Romanov [nʲɪkɐˈlaj… |
tránh chiến đấu trên hai mặt trận: phía Tây chống Anh – Pháp và phía Đông chống Liên Xô. Hơn nữa, Đức cũng muốn tăng cường ngoại thương với Liên Xô để bù… |
tấn công của Liên Xô vào Mãn Châu hay Chiến tranh chống lại Nhật Bản của Liên Xô (tiếng Nhật:ソ連対日参戦) theo cách gọi của phía Nhật Bản, là chiến dịch quân… |
chế của những nước tham chiến thời đó. Ngoài số lượng thương vong, các cuộc chiến tranh trên còn để lại hậu quả nặng nề khác. Điển hình là Chiến tranh… |
Grigory Fedot Krivosheev, Thương vong của Liên Xô và tổn thất trong thế kỷ 20. ^ (tiếng Ba Lan) Kampania wrześniowa 1939 (Chiến dịch tháng 9 năm 1939) từ… |
lực của Hoa Kỳ nhằm cô lập và đe doạ Liên Xô từ trước khi Thế chiến II chấm dứt. Những người theo phái "hậu xét lại" xem xét các sự kiện của Chiến tranh… |
Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ… |
thương vong lớn. Trong ngày đầu của cuộc chiến, chiến thuật dùng biển lửa và biển người của Trung Quốc đã có kết quả tốt, họ tiến được vào sâu trong lãnh… |
phát triển kinh tế của Liên Xô chậm lại và ở mức thấp. Những nỗ lực cải cách không thành công, một nền kinh tế trì trệ, và cuộc chiến tranh tại Afghanistan… |
Chiến dịch Linebacker II, hay còn được biết đến là Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không, là chiến dịch quân sự cuối cùng của Hoa Kỳ chống lại Việt Nam… |
gớm của nó. Cũng tại Chiến tranh Việt Nam B-52 lần đầu tiên bị bắn hạ bằng tên lửa phòng không SAM-2 do Liên Xô cung cấp. Các thông tin chính thức của Việt… |
Liên Xô bắt ở Mãn Châu và hơn 1 triệu quân bị tước vũ khí sau khi Nhật Bản đầu hàng ^ Bao gồm cả thương vong của ngụy quân Nhật Bản. Tổng thương vong… |
Nga (đổi hướng từ Liên Bang Nga) đầu trong thắng lợi của Khối Đồng Minh trong Thế chiến II. Liên bang Nga được thành lập kể từ sau sự sụp đổ và tan rã của Liên Xô cùng Khối phía Đông… |