Kết quả tìm kiếm Thú có vú Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thú+có+vú", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lớp Thú (Mammalia) (từ tiếng Latinh mamma, "vú"), còn được gọi là động vật có vú hoặc động vật hữu nhũ, là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được… |
cung bên trông giống động vật có vú bắt đầu xuất hiện. Dòng dõi dẫn đến động vật có vú ngày nay rẽ nhánh vào kỷ Jura; thú Một cung bên từ thời kỳ này bao… |
Thú mỏ vịt (tên khoa học: Ornithorhynchus anatinus) là một loài động vật có vú đẻ trứng bán thuỷ sinh đặc hữu của miền đông Úc, gồm cả Tasmania. Dù đã… |
của thú có vú, bởi vì tiếp nối sự kiện tuyệt chủng kỷ Phấn trắng – Paleogen, hầu hết các nhóm động vật đã bị tuyệt chủng khiến cho thú có vú có thể đa… |
Hà mã (thể loại Động vật có vú không có lông) (Hippopotamidae); loài còn lại là hà mã lùn. Đây là một trong những loài thú có vú trên cạn lớn nhất và là động vật móng guốc chẵn nặng nhất, dù thấp hơn… |
và các bò sát giống như động vật có vú thuộc về lớp Synapsida (một cung bên hay cung thú), với chim và động vật có vú đã tách ra thành các lớp truyền thống… |
Thú có túi là bất kỳ thành viên nào của phân thứ lớp thú Marsupialia. Tất cả các loài thú có túi còn tồn tại đều là loài đặc hữu của Australasia và châu… |
sản ở loài thú là quá trình và cách thức sinh sản được ghi nhận ở các loài động vật có vú (động vật hữu nhũ). Hầu hết các động vật có vú đều là động… |
Trâu (thể loại Động vật có vú Đông Nam Á) (Ruminantia), nhóm sừng rỗng (Cavicornes), bộ Guốc chẵn (Actiodactyla), lớp Thú có vú (Mammalia). Chúng sống hoang dã ở Nam Á, Đông Nam Á, miền bắc Úc. Trâu… |
Động vật Một cung bên (đổi hướng từ Bò sát giống động vật có vú) đó chúng đã dần dần tiến hóa để có thêm nhiều đặc trưng của động vật có vú, vì thế mà có thuật ngữ 'bò sát giống như thú'. Phân loại truyền thống còn tiếp… |
Hành vi học (đề mục Hành vi thú nuôi) về tất cả những hành vi của động vật (tế bào đơn lẻ, côn trùng, chim, thú có vú, cá, người). Nghiên cứu hành vi động vật quan tâm tới hiểu biết nguyên… |
sống cư ngụ dưới nước điển hình nhất, nhưng cũng có thể bao gồm vài loài bò sát, lưỡng cư và thú có vú. Một số ví dụ của các loài không xương sống dưới… |
Thú biển hay động vật có vú biển là các loài thú (động vật có vú) sống dựa vào đại dương và các hệ sinh thái biển khác để tồn tại, chúng là các loài thú… |
Thiên nhiên châu Nam Cực (đề mục Thú có vú) racovitzai có mặt nơi có vĩ độ cao hơn, gần biển băng. Bình thường chỉ cá mới ăn Salpidae spp. do chúng ít dinh dưỡng. Chim hay thú có vú chỉ ăn chúng… |
đầy: Không hề có dạng trung gian với những đặc điểm của cá voi VÀ thú trên cạn. Ủng hộ thuyết tiến hóa: Nếu cá voi đã tiến hóa từ thú có vú sống trên cạn… |
Mống mắt (thể loại Trang có thuộc tính chưa giải quyết) hết các loài thú có vú và chim, mống mắt (tiếng Anh: Iris, số nhiều: irides hoặc irises) là một cấu trúc mỏng, hình tròn nằm trong mắt, có công dụng điều… |
để lộ núm vú ở nơi công cộng bị coi là hành vi không đẹp và bị cấm. Trong giải phẫu học của lớp thú, núm vú là phần nhô lên nhỏ của lớp da có chứa đầu… |
Hệ động vật Úc (đề mục Thú) có vú, bò sát và ếch là đặc trưng của Úc mà không nơi nào có. Một số động vật được biết đến nhiều như chuột túi kangaroo, thú có túi gấu koala, thú lông… |
hóa học Thú mỏ vịt (Platypus) có vẻ ngoài nhỏ bé nhưng có thể làm tê liệt kẻ địch bởi nọc độc trong cơ thể chúng. Đây là một loài động vật có vú sống bán… |
bò sát tạp nha) là một loài động vật ăn thịt thuộc Nhánh Mặt thú (bò sát giống thú có vú). Nó sống vào đầu kỉ Permi, cách đây khoảng 295–265 triệu năm… |