Kết quả tìm kiếm Terengganu Malay Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Terengganu+Malay", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tương tự như vậy, những người ở bang Terengganu sát bên cũng sáng tạo ra tiếng "Terengganu Malay". Tiếng Baba Malay ở Penang chịu ảnh hưởng của phương ngữ… |
Người Mã Lai (đổi hướng từ Người Malay) Eddin (2003), Spirit of wood: the art of Malay woodcarving: works by master carvers from Kelantan, Terengganu, and Pattani, Singapore: Periplus Editions… |
1389 đánh dấu đỉnh cao của đế chế khi các vương quốc khác ở nam bán đảo Malay, Borneo, Sumatra và Bali đều chịu ảnh hưởng của vương quốc này. Nhiều nguồn… |
"Jawi" (جاوي) là một thuật ngữ đồng nghĩa với 'Malay'. Thuật ngữ này đã được sử dụng thay thế cho 'Malay' trong các thuật ngữ khác bao gồm Bahasa Jawi… |
Quân chủ Malaysia (đề mục Terengganu) tập nam trưởng là Kedah, Kelantan, Johor, Perlis, Pahang, Selangor và Terengganu. Tại Perak ngôi vua được chia cho 3 nhành hoàng gia khá lỏng lẻo anh chết… |
Tên "Malaysia" bắt nguồn từ "Malay", chữ s là chữ cái đầu của 2 bang Sabah và Sarawak và hậu tố tiếng Hy Lạp "-ia" "Malay" là một từ ngữ quốc gia chỉ người… |
Các bang Mã Lai chưa phân loại (thể loại Lịch sử Terengganu) đảo Mã Lai của Mã Lai gồm 5 tiểu bang (bao gồm Perlis, Kedah, Kelantan, Terengganu và Johor), mà còn bởi Anh bảo hộ nhưng không phải là một thành viên của… |
Chăm di cư sang các nước khác, như tộc Utsul ở đảo Hải Nam, đến bang Terengganu của Malaysia. Trong thế kỷ XX, nhiều người Chăm hoặc gốc Chăm di cư sang… |
Danh hiệu và tước vị Mã Lai (đề mục Terengganu) được sử dụng rộng rãi trong Brunei và Malaysia. Singapore, có hoàng tộc Malay nhưng bị chính quyền thực dân Anh bãi bỏ vào năm 1891, đã thông qua các… |
Halim Teruja Dapat Bersama Pasukan TFC”. terengganufc.com (bằng tiếng malay). Terengganu FC. 6 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2024.… |
cống lên Xiêm La mỗi ba năm một lần. Các nước ở bán đảo Mã Lai bao gồm Terengganu, Kelantan, Kedah, Pattani, Nong Chik, Reman (bây giờ là tỉnh Yala, Thái… |
Nhóm ngôn ngữ Mã Lai (Malay) là một nhánh của ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo thuộc ngữ hệ Nam Đảo. Thành viên nổi bật nhất là tiếng Mã Lay chuẩn, ngôn ngữ quốc… |
vàng của Kedah. Ông học tại các trường phổ thông Alor Merah và Titi Gajah Malay trường học và Cao đẳng Sultan Abdul Hamid ở Alor Star từ năm 1946 và 1948… |
được tìm thấy trong Khu bảo tồn rừng Hulu Telemong, huyện Hulu Terengganu, bang Terengganu, Malaysia. Loài cây thảo thân rễ này được tìm thấy trong các… |
trong một số chương trình truyền hình thực tế. Zizan sinh ra ở Dungun, Terengganu. Anh là người em út trong hai người anh chị em ruột. Anh đứng vị trí thứ… |
Kedah, Kelantan, Negeri Sembilan, Pahang, Perak, Perlis, Selangor và Terengganu. Các bang có người đứng đầu là thống đốc không có quyền ứng cử. Các Yang… |
nguồn từ mạn tây dãy Titiwangsa rồi dần lan về phía đông đến Kelantan, Terengganu và Pahang. Những nhánh ngôn ngữ gần với Nhóm ngôn ngữ Asli nhất là Nhóm… |
22194°B 103,29111°Đ / 4.22194; 103.29111, Ulu Bendong, huyện Kemaman, bang Terengganu. Mẫu lectotype lưu giữ tại Vườn Thực vật Singapore (SING); các mẫu isolectotype… |
ở Putrajaya, 2 ở Negeri Sembilan và 1 ở Terengganu và Kedah. Kuala Lumpur Selangor Negeri Sembilan Terengganu Kedah Putrajaya SEA Games 29 tổ chức trùng… |
29111, ven sông Nipah (Sungai Nipah = Sungai Kemaman) tại Kemaman ở bang Terengganu. Mẫu holotype lưu giữ tại Vườn Thực vật Singapore (SING), các isotype… |