Kết quả tìm kiếm Taifa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Taifa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
gọi là các vương quốc Taifa. Các thống đốc của các taifa đều tự xưng là emir của tỉnh mình. Hầu hết Bồ Đào Nha thuộc về taifa Badajoz của Vương triều… |
cộng đồng tự trị Valencia, Tây Ban Nha. Thị xã này đã là thủ phủ của một Iberia Muslim taifa hay vương quốc vào thế kỷ 11, trị vì bởi triều Beni Kasim.… |
điện Hồi giáo thời Trung cổ được xây dựng vào nửa sau thế kỷ 11 ở Moor Taifa của Zaragoza thuộc Al-Andalus, ngày nay là Zaragoza, Tây Ban Nha. Nó là… |
xây dựng vào thế kỷ 11, khi Jerez từng là một phần của vương quốc nhỏ bé Taifa of Arcos. Vào thế kỷ 12, cấu trúc mới được dựng lên làm nơi cư trú cả dân… |
Vương quốc Valencia chính thức được thành lập vào năm 1238 khi người Moor Taifa của Valencia thất bại trong quá trình Reconquista. Năm 1707, nó đã bị giải… |
1031, sau nhiều năm đấu đá nội bộ, Caliphate Cordoba tan vỡ thành một loạt taifa (quốc gia) Hồi giáo độc lập. ^ Azizur Rahman, Syed (2001). The Story of… |
bầu cử Quốc hội Tây Ban Nha) khu vực nghị viện bao quát tỉnh Taifa của Valencia, một taifa tồn tại lác đác từ khoảng 1010 đến 1238 Vương quốc Valencia… |
Trong thế kỷ XI, vùng đất của người Hồi giáo bị tan vỡ thành các vương quốc Taifa kình địch, tạo điều kiện cho các nhà nước Cơ Đốc giáo nhỏ có cơ hội mở rộng… |
(929–1031); và cuối cùng phân rã từ Triều Khalip của Córdoba, là các vương quốc Taifa (sơ kỳ, trung kỳ và hậu kỳ). Kết thúc Al-Andalus Hồi giáo, bị thu nhỏ chỉ… |
sau đó trong hình thái của một số các tiểu quốc Hồi giáo như: vương quốc Taifa, Berber và Vương quốc Granada cho tới thế kỷ 16. Trong năm 712, Muhammad… |
của dòng họ lâu đời nhất ở Mombasa thuộc Thenashara Taifa. Các gia tộc liên quan tới Thenashara Taifa được coi là những cư dân đầu tiên của thành phố. Mwana… |
giáo), về sau tan rã (năm 1301) thành một loạt các tiểu quốc gọi là các taifa, những người chiến đấu với người Ki-tô cho tới khi Khalifah Almohad tái… |
ngày 6 tháng 1 năm 2011. ^ Muga, Emmanuel (ngày 20 tháng 7 năm 2002). “Taifa stars in crisis”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. Truy cập… |
Berenguer Ramón II (1076-1097) đã từ chối sự phục vụ của Cid. Sau đó ông đi đến Taifa của Zaragoza, nơi ông đã nhận được một sự chào đón nồng nhiệt của cư dân… |
chiến tranh, tiến quân đánh phá Luni, với Mujahid al-Siqlabi, Emir của Taifa xứ Denia tấn công Sardegna với một hạm đội lên tới 125 tàu chiến. Năm 1016… |
Catalan: Regne de Múrcia; tiếng Anh: Kingdom of Murcia) tiền thân của nó là Taifa xứ Murcia, là một nhà nước của người Hồi giáo trên Bán đảo Iberia, bị Vương… |
eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022. ^ “Taifa Stars start Afcon showdown”. THE GUARDIAN REPORTER. IPPmedia.com. ngày 18… |
Balearic 1113–1115, họ đã thất bại trong cuộc chiến lâu dài nhằm đánh đuổi taifa của Hồi giáo ở đây. Pisa trong vị thế của một cường quốc hàng hải trên thế… |
thắng của Nam Phi trước. ^ Thabo Matlaba tại Soccerway ^ “Bafana defeat Taifa Stars”. Supersport. 14 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8… |
Yusuf đã đến Iberia vào năm 1090, với mục đích là sát nhập các thủ phủ taifa của Iberia. Ông được hầu hết người dân Iberia ủng hộ, những người ủng hộ… |