Kết quả tìm kiếm Tự trị Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tự+trị", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
tự trị là: Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ Khu tự trị Nội Mông Cổ Khu tự trị… |
Khu tự trị Tây Tạng (tiếng Tạng: བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས་; Wylie: Bod-rang-skyong-ljongs, phiên âm: [pʰøː˩˧˨ ʐaŋ˩˧.coŋ˥˩ t͡ɕoŋ˩˧˨]; tiếng Trung Tiếng Trung: 西藏自治区;… |
Canada (đổi hướng từ Nước tự trị Gia Nã Đại) 7 năm 1867, ba thuộc địa hợp thành thuộc địa liên bang tự trị Canada. Sau đó thuộc địa tự trị dần sáp nhập thêm các tỉnh và lãnh thổ. Năm 1931, theo Quy… |
Quảng Tây (đổi hướng từ Khu tự trị người Tráng Quảng Tây) Hán Tiếng Trung: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; pinyin: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Tráng Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính… |
Tân Cương (đổi hướng từ Khu tự trị Tân Cương) chuyển tự Shinjang; tiếng Trung: 新疆; pinyin: Xīnjiāng; Wade–Giles: Hsin1-chiang1; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô… |
Khu tự trị Thái - Mèo (1955-1962) hay Khu tự trị Tây Bắc (1962-1975), là một đơn vị hành chính cũ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Đây là một trong… |
Nội Mông (đổi hướng từ Khu tự trị Nội Mông Cổ) âm: Nèi Měnggǔ), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)… |
Cảng tự trị Sihanoukville (tiếng Khmer: កំពង់ផែស្វយ័តក្រុងព្រះសីហនុ; tiếng Pháp: Port autonome du Sihanoukville, PAS) là một cơ quan chính phủ và tập đoàn… |
những đòi hỏi về tự quyết hoặc độc lập của dân tộc bản địa (indigenous) hay sắc tộc (ethnic) đôi khi áp đặt hoặc đề nghị cho quyền tự trị giới hạn đến những… |
El). Tuva tự trị Xô viết Mari tự trị Xô viết - Được thành lập vào ngày 10 tháng 10 năm 1961 khi Khu tự trị Tuva được nâng cấp thành Tuva tự trị Xô viết… |
Cộng hòa tự trị Nam Kỳ (tiếng Pháp: République autonome de Cochinchine) hay Nam kỳ tự trị là chính thể tự trị trong khuôn khổ Liên bang Đông Dương, do… |
Khu tự trị Việt Bắc (1956 -1975) là một đơn vị hành chính cũ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiền thân của nó là Liên khu Việt Bắc. Liên khu Việt Bắc… |
có 2 khu tự trị, được thành lập từ năm 1955-1956: Khu tự trị Tây Bắc (ban đầu gọi là Khu tự trị Thái Mèo) và Khu tự trị Việt Bắc. Khu tự trị Tây Bắc lúc… |
Nam Tư (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) Serbia-Croatia (ký tự Latinh) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối… |
gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên hiệp Anh và các quốc gia tiền thân của nó cai trị hoặc quản lý… |
Tây Ban Nha (thể loại Lỗi CS1: ký tự ẩn) thành phố tự trị Ceuta và Melilla nằm trên bờ biển Bắc Phi. Luật tổ chức cơ bản của mỗi cộng đồng tự trị là Quy chế tự trị. Quy chế tự trị quy định tên… |
Quốc kỳ Việt Nam (thể loại CS1: giá trị quyển dài) Pháp đã ra sức cổ súy một phong trào gọi là Nam Kỳ tự trị. Ngày 26 tháng 3 năm 1946, Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ (tiếng Pháp: République de Cochinchine) đã… |
Taï), hoặc Khu Tự trị Thái (tiếng Thái: สิบสองจุไทย (Mười hai xứ Thái); tiếng Pháp: Territoire autonome Taï, TAT) là một lãnh địa tự trị tồn tại trên phần… |
Xô viết tự trị Buryat (1958–1990) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Buryat-Mongol (1923–1958) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Chechen-Ingush… |
(陇南市) Thành phố cấp huyện trực thuộc châu tự trị Lâm Hạ Lâm Hạ (临夏市) Thành phố cấp huyện trực thuộc châu tự trị Cam Nam Hợp Tác (合作市) 2 thành phố cấp phó… |