Kết quả tìm kiếm Tổng sản phẩm quốc nội Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tổng+sản+phẩm+quốc+nội", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của gross domestic product) là giá trị thị trường của tất cả hàng… |
tức Tổng sản lượng quốc gia hay Tổng sản phẩm quốc gia là một chỉ tiêu kinh tế đánh giá sự phát triển kinh tế của một đất nước, nó được tính là tổng giá… |
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP - Gross Regional Domestic Product) là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất thực hiện bởi các đơn vị sản xuất thường… |
độ dân số, Tổng sản phẩm quốc nội, GDP/người, Chỉ số phát triển con người, tiền tệ, thủ đô. thành phố lớn nhất và hệ thống chính trị quốc gia của 11 nước… |
- Nhập khẩu) Tổng chi tiêu cung cấp một cách để tính tổng các hoạt động kinh tế trong một nền kinh tế, được gọi là tổng sản phẩm quốc nội của một nền kinh… |
trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc dân (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người… |
độ dân số, tổng sản phẩm quốc nội, GDP/người, chỉ số phát triển con người, tiền tệ, thủ đô. thành phố lớn nhất và hệ thống chính trị quốc gia của 11 nước… |
một phần nhỏ vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP), nhưng chúng rất nhạy cảm với lãi suất và nhu cầu của người tiêu dùng. Điều này làm cho sản xuất công nghiệp… |
tổng sản phẩm quốc nội, nước Đức có nền kinh tế đứng hàng thứ tư trên thế giới và lớn nhất châu Âu. Tính đến cuối năm 2019, Đức là một trong ba quốc gia… |
Kinh tế Burundi (đề mục Tổng quan) theo tổng sản phẩm quốc nội tính đến năm 2018. Kinh tế của Burundi phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp khi lĩnh vực này chiếm 32,9% tổng sản phẩm quốc nội tính… |
và sản lượng quốc gia được sử dụng trong kinh tế học nhằm ước tính tổng hoạt động kinh tế ở một quốc gia hay khu vực, bao gồm: tổng sản phẩm quốc nội (GDP)… |
Danh sách các quốc gia theo tổng GDP năm 2011 là một bảng thống kê về tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa của 11 quốc gia Đông Nam. Bảng thống kê được cập… |
10 năm 1929, (được gọi là Thứ Ba Đen). Từ năm 1929 đến năm 1932, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trên toàn thế giới đã giảm ước tính khoảng 15%. Để so sánh… |
Bài viết này gồm một danh sách quốc gia trên thế giới được xếp hạng theo Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của họ quy đổi theo sức mua tương đương (PPP) bình… |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ của một quốc gia trong một… |
cao - một trong tám quốc gia như vậy ở Châu Phi. Kể từ năm 1996, khi kết thúc hơn 12 năm trừng phạt quốc tế, Tổng sản phẩm quốc nội của Nam Phi gần như… |
trên GDP là tỷ lệ giữa nợ chính phủ của một quốc gia (tính bằng đơn vị tiền tệ) và tổng sản phẩm quốc nội (GDP) (tính theo đơn vị tiền tệ mỗi năm). Tỷ… |
đường cong lợi suất ngược, tỷ lệ đòn bẩy tiêu dùng, sản xuất công nghiệp, phá sản, tổng sản phẩm quốc nội, thâm nhập internet băng thông rộng, doanh số bán… |
2018. Vào thời điểm ký kết, nền kinh tế kết hợp của 11 quốc gia chiếm 13,4% tổng sản phẩm quốc nội toàn cầu (tương đương 13,5 nghìn tỷ USD), đưa CPTPP trở… |
lượng lớn những công cụ đo lường tổng hợp trong hệ thống tài khoản quốc gia, nổi bật nhất là GDP, tổng sản phẩm quốc nội, một trong những thước đo được… |