Kết quả tìm kiếm Tập hợp rời rạc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tập+hợp+rời+rạc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Toán học rời rạc (tiếng Anh: discrete mathematics) là tên chung của nhiều ngành toán học có đối tượng nghiên cứu là các tập hợp rời rạc, các ngành này… |
toán tập hợp Tập hợp tô pô Tập hợp metric Tập hợp rời rạc Tập hợp liên thông Tập hợp trù mật Weisstein, Eric W., "Empty Set" từ MathWorld. Tập hợp rỗng… |
lý thuyết tập hợp, tập hợp A là một tập con (hay tập hợp con) của tập hợp B nếu A "được chứa" trong B. Quan hệ một tập là tập con của tập khác được gọi… |
Nội suy (thể loại Bài viết trên Wikipedia kết hợp trích dẫn từ Encyclopædia Britannica năm 1911) tính giá trị của các điểm dữ liệu chưa biết trong phạm vi của một tập hợp rời rạc chứa một số điểm dữ liệu đã biết. Trong khoa học kỹ thuật, người ta… |
Trong toán học, một tập hợp là một bộ các phần tử. Các phần tử tạo nên một tập hợp có thể là bất kỳ loại đối tượng toán học nào: số, ký hiệu, điểm trong… |
Fourier rời rạc (DFT), đôi khi còn được gọi là biến đổi Fourier hữu hạn, là một biến đổi trong giải tích Fourier cho các tín hiệu thời gian rời rạc. Đầu… |
thể phải được nhìn nhận như là một tổng thể chứ không phải là một tập hợp rời rạc của từng bộ phận. Ông đã miêu tả chính xác nhiều triệu chứng bệnh và… |
học rời rạc và hình học tổ hợp là các nhánh của hình học nghiên cứu các tính chất tổ hợp và phương pháp xây dựng của các đối tượng hình học rời rạc. Hầu… |
nào đó. Cho một tập hợp X: tô pô rời rạc trên X được định nghĩa bằng cách cho mỗi tập con của X là mở, và X là một không gian tôpô rời rạc nếu như nó được… |
Phân phối xác suất (đề mục Các phân phối rời rạc) thức. Phân phối đều rời rạc (discrete uniform distribution)là phân phối của biến ngẫu nhiên X trong đó X nhân giá trị trong một tập hữu hạn và X nhận giá… |
(trong đó thuật ngữ được sử dụng lần đầu tiên) là tập hợp đặc trưng của các vạch quang phổ rời rạc nhìn thấy trong phổ phát xạ và phổ hấp thụ của các… |
loại biến thể ngôn ngữ khác, có xu hướng một loạt ngữ vực thay vì một tập hợp rời rạc của các biến thể khác biệt rõ ràng—nhiều ngữ vực có thể được xác định… |
Cho A và B là các tập hợp, khi đó hợp (cũng được gọi là hội hay union) của A và B là tập gồm tất cả các phần tử A và các phần tử của B, và không chứa phần… |
gọi là rời rạc nếu nó được đặc trưng bởi một hàm khối xác suất (probability mass function). Khi đó, phân phối của một biến ngẫu nhiên X là rời rạc, và X… |
Số nguyên (đổi hướng từ Tập hợp số nguyên) \mathbb {Z} } là một tập hợp con của tập hợp các số hữu tỷ Q{\displaystyle \mathbb {Q} }, đến lượt nó là một tập hợp con của tập hợp các số thực R{\displaystyle… |
Sơ đồ Voronoi (thể loại Hình học rời rạc) theo khoảng cách tới một tập hợp rời rạc các vật thể cho trước trong không gian. Tập hợp các vật thể có thể là tập hợp rời rạc các điểm. Trong ngành thủy… |
thuyết tập hợp (tiếng Anh: set theory) là ngành toán học nghiên cứu về tập hợp. Mặc dù bất kỳ đối tượng nào cũng có thể được đưa vào một tập hợp, song… |
Phép giao (đổi hướng từ Giao (lý thuyết tập hợp)) {\displaystyle B,}. Ngược lại, ta nói tập hợp A{\displaystyle A} và B{\displaystyle B} không giao nhau hay rời nhau nếu A{\displaystyle A} không giao… |
Biến ngẫu nhiên (đổi hướng từ Biến ngẫu nhiên rời rạc) có hai loại chính bao gồm biến ngẫu nhiên liên tục và biến ngẫu nhiên rời rạc. X(ζ)=x{\displaystyle X(\zeta )=x\;}với ζ{\displaystyle \zeta } là đại… |
Số phức (đổi hướng từ Tập hợp số phức) N{\displaystyle \mathbb {N} }: Tập hợp số tự nhiên Z{\displaystyle \mathbb {Z} }: Tập hợp số nguyên Q{\displaystyle \mathbb {Q} }: Tập hợp số hữu tỉ I=R∖Q{\displaystyle… |