Kết quả tìm kiếm Tạo Chiến tranh Nga Thổ Nhĩ Kỳ (1828–1829) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tạo+Chiến+tranh+Nga+Thổ+Nhĩ+Kỳ+(1828–1829)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh Nga–Nhật hay Nhật-Nga chiến tranh (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō, âm Hán Việt: "Nhật Lộ chiến tranh"; tiếng Nga: Русско-японская война,… |
Chiến dịch nước Nga (hay còn gọi là Cuộc chiến tranh vệ quốc năm 1812, tiếng Nga: Отечественная война 1812 года) là bước ngoặt trong các cuộc chiến tranh… |
Liên bang Nga. Nó được xem là cuộc chiến tranh châu Âu đầu tiên trong thế kỷ 21. Những cuộc chạm súng lẻ tẻ đã bùng nổ thành một cuộc chiến vào sáng sớm… |
ách thống trị của Đế quốc Ottoman. Cuộc chiến tranh tàn khốc này mở đầu với việc Thổ Nhĩ Kỳ tuyên chiến với Nga vào năm 1853, với trận đánh tại Oltenitza… |
Đế quốc Ottoman (đổi hướng từ Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ) (/ˈɒtəmən/; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: دولت عليه عثمانيه Devlet-i ʿAlīye-i ʿOsmānīye, n.đ. '"Nhà nước Ottoman Tối cao"'; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Osmanlı İmparatorluğu… |
đối chiến tranh diễn ra hàng loạt tại Nga cùng nhiều nước khác. Việc chuyển giao lãnh thổ Bán đảo Krym từ nơi đóng quân của Hạm đội Biển Đen của Nga sang… |
Chiến tranh Mùa đông (tiếng Phần Lan: talvisota, tiếng Thụy Điển: vinterkriget, Nga: Зи́мняя война́, chuyển tự. Zimnyaya voyna) hay Chiến tranh Liên Xô-Phần… |
1980 quân số quân đội Liên Xô tăng lên tới 108.800 lính và chiến tranh lan ra khắp lãnh thổ Afghanistan. Vào giữa năm 1987, Liên Xô dưới sự lãnh đạo của… |
Chiến tranh Nga–Ba Lan diễn ra giữa nước Nga Xô viết và Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan do xung đột sắc tộc cũng như thái độ chống cộng của Ba Lan từ 1919 đến 1921… |
Iğdır. Trong cuộc Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1828–1829), Nga xâm lược miền đông bắc Anatolia và chiếm đóng các thị trấn Ottoman chiến lược Erzurum và Gümüşhane… |
Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc, hay thường được biết đến với cái tên Chiến tranh năm 1812, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân… |
vua Thổ Nhĩ Kỳ lại tuyên chiến với nước Nga. Những cuộc chiến tranh không đổ máu đó kết thúc với Hòa ước Adrianople vào tháng 6 năm 1713, theo đó Nga hoàng… |
Đế quốc Nhật Bản (đề mục Chiến tranh Nga-Nhật) phần lớn các lãnh thổ thuộc châu Á-Thái Bình Dương. Sau các thắng lợi lớn ban đầu trong Chiến tranh Trung-Nhật (1937-1945) và Chiến tranh Thái Bình Dương… |
Balkan (đổi hướng từ Ba Nhĩ Cán) tranh chủ yếu có: hai lần chiến tranh Nga - Thổ từ năm 1828 đến năm 1829 và từ năm 1877 đến năm 1878, hai lần chiến tranh Balkan từ năm 1912 đến năm… |
ta-phe địch" thời "chiến tranh lạnh". Thiếu tướng Igor Konashenkov, Phát ngôn viên Bộ Quốc phòng Nga khăng định: "Tuyên bố của Thổ Nhĩ Kỳ cáo buộc rằng máy… |
bại đế chế Ottoman trong cuộc chiến tranh Nga- Thổ Nhĩ Kỳ 1828-1829. Ông là người có ảnh hưởng then chốt trong việc biến Nga trở một cường quốc thế giới… |
Theodoros Vryzakis, 1865. Chiến tranh Nga-Thổ Nhĩ Kỳ (1828-1829) Chiến tranh Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ (1897) Chiến tranh Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ (1919-1922) ^ Kassis,… |
kém trong cuộc chiến ở Karabakh. Elchibey nhất quyết phản đối việc nhờ Nga hỗ trợ, thay vào đó tìm kiếm liên kết chặt chẽ với Thổ Nhĩ Kỳ. Ngày 12 tháng… |
Chiến tranh Transnistria (Tiếng Romania: Războiul din Transnistria; Tiếng Nga: Война в Приднестровье) là 1 cuộc xung đột vũ trang giữa người Nga ở Moldova… |
chiến tranh thế giới thứ hai, 1939-1945" của Nga đã mô tả cuộc tấn công là "Chiến dịch giải phóng của quân đội Liên Xô" nhằm giành lại những lãnh thổ… |