Kết quả tìm kiếm Tạng kinh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tạng+kinh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tam tạng (Tiếng Trung: 三藏; tiếng Phạn: त्रिपिटक,tripiṭaka;tiếng Nam Phạn: Tipiṭaka) là thuật ngữ truyền thống để chỉ tổng tập kinh điển Phật giáo. Tùy theo… |
Đại tạng kinh (tiếng Trung: 大藏經, Dàzàngjīng; tiếng Triều Tiên: 대장경, Daejanggyeong; tiếng Nhật: 大蔵経, Daizōkyō), còn được gọi tắt là Tạng kinh (藏經) hay Nhất… |
Đại tạng kinh của Thượng tọa bộ còn được gọi là Đại tạng kinh Pali vì tạng kinh này được viết bằng tiếng Pali bao gồm khoảng 4 triệu chữ. Các kinh văn… |
phận của Tam tạng, bộ phận quan trọng cốt yếu của kinh điển Phật giáo sơ kỳ. Hai phần khác của Tam tạng là Luật tạng và Luận tạng. Kinh tạng còn được gọi… |
khi Thích-ca Mâu-ni nhập niết bàn ở Rajgir, Ananda đã đọc Kinh tạng, và Upali đã đọc Luật tạng. Các A-la-hán có mặt đã chấp nhận các bài tụng, và từ đó… |
Đại Chính tân tu Đại tạng kinh (kanji: 大正新脩大蔵経, romaji: Taishō Shinshū Daizōkyō), thường gọi tắt Đại Chính Tạng (大正藏, Taishōzō) hoặc Taishō Tripiṭaka trong… |
tập lại các bộ luận. Từ đó, kinh điển Phật giáo được hệ thống hóa đầy đủ thành tam tạng gồm tạng Luật, tạng Kinh và tạng Luận. Mục-kiền-liên-tử Đế-tu… |
Lịch sử Phật giáo (đề mục Tây Tạng) và giúp đỡ của vua Asoka. Đây là lần đầu tiên Tam Tạng Kinh bao gồm Kinh tạng, Luật tạng và Luận tạng được hoàn thiện. Cuối đại hội, Moggaliputta Tissa… |
Cao Ly (đề mục Bát vạn Đại tạng kinh) (Ryesŏng, 례성, 禮成), gần kinh đô Khai Thành của Cao Ly: Bát vạn đại tạng kinh (P'alman Taejanggyŏng, 팔만대장경, 八萬大藏經) hay Cao Ly đại tạng kinh (Koryŏ Taejanggyŏng… |
Địa Tạng hay Địa Tạng Vương (skt. क्षितिगर्भ, Kṣitigarbha; tiếng Trung: 地藏; pinyin: Dìzàng; Wade–Giles: Ti-tsang; jap. 地蔵, Jizō; tib. ས་ཡི་སྙིང་པོ, sa'i… |
tạng kinh (Hanja: 八萬大藏經; Hangul: 팔만 대장경; phiên âm Latin: Palman Daejanggyeong), còn gọi là Cao Ly Đại tạng kinh (高麗大藏經 / 고려 대장경) hay Cao Ly Tam tạng (tiếng… |
2013-06-01 tại Wayback Machine Kinh Tăng Chi Lưu trữ 2013-10-04 tại Wayback Machine Tạng Luận Lưu trữ 2013-07-29 tại Wayback Machine Tạng Luật Lưu trữ 2013-08-02… |
Hưng tạng (Tiếng Trung: 嘉兴藏), tên đầy đủ là Minh Gia Hưng Lăng Nghiêm tự Phương sách bản Đại tạng kinh (明嘉兴楞严寺方册本大藏经), còn được gọi là Lăng Nghiêm tự tạng (楞严寺藏)… |
Luận tạng (Tiếng Trung: 論藏), hay Vi diệu pháp tạng, A-tì-đạt-ma tạng (pa., sa.: Abhidharma Piṭaka) là một bộ tạng kinh điển trong truyền thống Phật giáo,… |
Kinh đá Phòng Sơn (Tiếng Trung: 房山石經, Phòng Sơn thạch kinh), tên đầy đủ là Bản khắc đá Đại tạng kinh Phật giáo của chùa Vân Cư Phòng Sơn (房山云居寺石刻佛教大藏经, Phòng… |
Càn Long Đại tạng kinh, còn được gọi là Càn Long tạng, Long tạng, Thanh tạng, là phiên bản Đại tạng kinh chính thức của nhà Thanh. Đây là một trong hai… |
Bát chính đạo (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Tạng chuẩn) (thiên đàng hay địa ngục). Trong kinh Trung Bộ (MN) 117, Đại kinh Bốn muơi (Mahācattārīsaka Sutta), một bài kinh từ tạng kinh tiếng Pali, mô tả về bảy phương… |
kinh Phật. Pháp Tạng bộ (Dharmaguptakàh), do Pháp Tạng chủ xướng. Pháp Tạng (Dharmagupta) là đệ tử của Tôn giả Mục-kiền-liên (Moggallàna). Pháp Tạng đã… |
Huyền Trang (đổi hướng từ Đường Tam Tạng) được gọi là Đường Tam Tạng (唐三藏) hay Đường Tăng (唐僧), là một cao tăng Trung Quốc, một trong bốn dịch giả lớn nhất, chuyên dịch kinh sách Phạn ngữ ra tiếng… |
Phật giáo Nguyên thủy (đề mục Nghiên cứu kinh văn) thực sự của Đức Phật, chủ trương khảo cứu các thông tin từ bộ kinh văn A-hàm và Luật tạng. Các học giả nghiên cứu Phật giáo Nhật Bản sau đó như Matsumoto… |