Kết quả tìm kiếm Tượng hình Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tượng+hình", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chữ tượng hình Ai Cập (tiếng Anh: Egyptian hieroglyphs; từ tiếng Hy Lạp cổ đại ἱερογλύφος có nghĩa là "các chữ cái linh thiêng được chạm khắc", cũng viết… |
Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất là một trong những quy định của Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hoá chất (Globally… |
Hình tượng loài chim hạc ảnh hưởng sâu sắc trong văn hóa phương Đông và mang nhiều ý nghĩa biểu tượng thanh cao. Hạc là con vật tượng trưng cho sự tinh… |
tượng hình (hieroglyph, trong tiếng Hy Lạp nghĩa là "chữ viết thiêng liêng") là một sáng tạo của người Ai Cập cổ đại về hệ thống chữ viết. Chữ tượng hình… |
Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng hình thành một suất điện động (điện áp) trên một vật dẫn khi vật dẫn đó được đặt trong một từ trường biến thiên… |
Tượng hình quyền (Tiếng Trung: 象形拳) là một loại quyền thuật rất phổ biến trong các võ phái khắp miền Nam Bắc Trung Hoa được sáng tác dựa trên cơ sở các động… |
Trừu tượng Hình học là một hình thức nghệ thuật trừu tượng dựa trên việc sử dụng các dạng hình học và đôi khi, mặc dù không phải luôn luôn, được đặt trong… |
trong các hệ thống viết khác đại diện cho cả âm tiết hoặc như trong chữ tượng hình, đại diện cho một từ. Bảng chữ cái gắn liền với một hoặc nhóm ngôn ngữ… |
Hình trái tim là một chữ tượng hình được sử dụng để biểu thị ẩn dụ cho trái tim. Tại Hy Lạp vào khoảng thế kỉ 6-5 TCN, hình trái tim đã được dùng để tả… |
Văn tự ngữ tố (đổi hướng từ Ký tự tượng hình) yếu được sử dụng dưới dạng từ phù, chẳng hạn như chữ Hán, chữ Nôm, chữ tượng hình Ai Cập, chữ Maya. Các hệ thống văn tự thường được gọi là văn tự ngữ tố… |
niệm cơ bản của văn hóa và triết học truyền thống Trung Quốc. Ý nghĩa tượng hình của chữ khí 氣 là "hơi (气) bốc lên từ gạo (米) đang nấu." Khí trong võ thuật… |
trong các bức tượng, hình vẽ về các vị thần và nữ thần còn sót lại từ các nền văn hóa cổ đại khác nhau. Thờ sinh thực khí là một biểu tượng của sự sống… |
hệ đến đặc tính xấu và sự độc ác, tính lưỡng giới tượng trưng cho khởi nguồn của vũ trụ, thân hình rắn là một đường ngoằn ngoèo không đầu không đuôi kéo… |
tượng (chữ cái, ký hiệu, v.v.).. Các kiểu đọc khác mà không phải dựa trên các hệ chữ viết, chẳng hạn như hệ thống ghi chép nốt nhạc hoặc tượng hình.… |
Tỉnh tượng hình mỏ chim, Quỷ tượng hình mào chim, Liễu tượng hình diều chim, Tinh tượng hình cổ chim, Trương tượng hình bụng chim, Dực tượng hình cánh… |
thuật Trừu tượng là trào lưu hội họa đầu thế kỷ 20, vào những năm 1910 đến 1914. Nghệ thuật trừu tượng sử dụng ngôn ngữ thị giác từ những hình dạng, khuôn… |
bồ câu được họa hình uống từ một cái bình tượng trưng cho nước nguồn của trí nhớ. Hình ảnh này được tiếp nhận vào trong hệ hình tượng của đạo Kitô, ví… |
nhiều yếu tố hình học hơn là chỉ các thuộc tính số liệu của các hình vẽ: phối cảnh đã trở thành nguồn gốc của hình học projective. Các đối tượng nghiên cứu… |
tất cả các miền của trí tưởng tượng, thuộc nam tính và nữ tính, thuộc loài người và vũ trụ. Do có mai phía trên có hình tròn như bầu trời - điều này khiến… |
nhưng dấu này được sử dụng trong hầu hết các bộ chữ viết, nhiều chữ viết tượng hình cũng được mượn dấu này. Trong các tài liệu, đôi khi dấu "?" được đặt trong… |