Kết quả tìm kiếm Tăng trưởng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tăng+trưởng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc dân (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên… |
Lý thuyết tăng trưởng nội sinh cho rằng tăng trưởng kinh tế chủ yếu là kết quả của nội lực chứ không phải ngoại lực. Lý thuyết tăng trưởng nội sinh cho… |
Nội tiết tố tăng trưởng / hormone tăng trưởng, còn được gọi là somatotropin (hay nội tiết tố tăng trưởng con người trong dạng con người của nó), là một… |
độ tăng trưởng GRDP. Với 1.252.348 người dân năm 2022, GRDP đạt 117.500 tỉ Đồng, GRDP bình quân đầu người đạt 94,5 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng GRDP… |
Tăng Minh Phụng tạo dựng tài sản. Do sự tăng trưởng quá nóng, đến giai đoạn 1993-1996, doanh nghiệp của Tăng Minh Phụng đã lâm vào tình thế nguy hiểm… |
Dù Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế ngoạn mục, song tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người lẫn tốc độ tăng trưởng GDP tuyệt đối chưa phải… |
Chủ nghĩa tư bản (đề mục Tăng trưởng kinh tế) rộng ra thế giới. Theo thời gian, tất cả các nước tư bản đã trải qua sự tăng trưởng kinh tế nhất quán và sự nâng cao mức sống của con người. Các nhà phê… |
Hack tăng trưởng - Growth hacking là một thuật ngữ sử dụng trong tiếp thị Internet về các chiến lược tập trung vào tăng trưởng. Các công ty khởi nghiệp… |
Yếu tố tăng trưởng (tiếng Anh: Growth factor) là những phân tử có hoạt tính sinh học (thường là các protein hoặc hormone steroid) được tiết ra có khả… |
tăng trưởng nhanh nhất ở châu Á, với mức tăng trưởng trung bình 7,6% trong thập kỷ qua. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo, với sự tăng trưởng mạnh… |
Biểu đồ tăng trưởng là loại biểu đồ dùng để theo dõi sự phát triển của trẻ theo thời gian, được sử dụng bởi các bác sĩ nhi khoa và những người chăm sóc… |
Kinh tế Việt Nam (đề mục Chất lượng tăng trưởng) ngành. Do vậy, tăng trưởng GDP và tăng trưởng GVA luôn là hai con số khác nhau. Tăng trưởng GVA mới là con số phản ánh sự tăng trưởng của sản xuất. Trong… |
Lạm phát (đề mục Kích thích tăng trưởng kinh tế) kiệm. Nếu lạm phát tăng trưởng đủ nhanh, sự khan hiếm của hàng hóa sẽ khiến người tiêu dùng bắt đầu lo lắng về việc giá cả sẽ tăng cao trong thời gian… |
Nguyễn Xuân Phúc (thể loại Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Bắc Việt Nam) tướng của ông đã chứng kiến sự tăng trưởng kinh tế thần kỳ của Việt Nam, thậm chí nền kinh tế của đất nước còn tăng trưởng bất chấp Đại dịch COVID-19 vào… |
(GRDP), xếp thứ 39 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 20 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với dân số 892.930 người, GRDP đạt 37.719 tỉ Đồng (tương ứng với… |
chính châu Á 1997 thì kinh tế nước này đã trở nên trì trệ với tốc độ tăng trưởng chậm chạp. Đến đầu thập niên 2020, nước này bị coi là đã rơi vào bẫy… |
Mô hình Solow–Swan (đổi hướng từ Mô hình tăng trưởng kinh tế tân cổ điển) Mô hình Solow–Swan hay mô hình tăng trưởng ngoại sinh là một mô hình kinh tế về tăng trưởng kinh tế dài hạn được thiết lập dựa trên nền tảng và khuôn khổ… |
Tăng Trưởng Thiên Vương (Tiếng Trung: 增長天王) là một trong bốn vị thần quan trọng mang danh hiệu Tứ Đại Thiên Vương trong tôn giáo truyền thống Đạo Giáo và… |
tăng trưởng khá cao. Giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990), mức tăng trưởng GDP bình quân hàng năm đạt 4,4%/năm, giai đoạn 1991-1995 GDP bình quân tăng 8… |
nên vận tải biển rất phát triển, đồng thời là một trong những động lực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Hải Phòng đồng thời cũng là trung… |