Kết quả tìm kiếm Túi bào tử Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Túi+bào+tử", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
(bào tử đảm): những bào tử được tạo ra bởi đảm của nấm (basidium), mang đặc điểm của nấm đảm. Aeciospore (bào tử gỉ): những bào từ được tạo ra bởi túi… |
Vỏ túi bào tử là lớp bảo vệ bao quanh một bào tử nấm. Lớp phủ bên ngoài này là một đặc điểm đặc biệt của nấm gasteroid. ^ British Fungus – Flora, by George… |
một số tài liệu, túi bào tử gỉ còn được gọi là "túi tế bào gỉ sắt". Mỗi cá thể chi Aecidium là một túi bào tử gỉ trong đó các bào tử hình thành theo chuỗi… |
thành các túi bào tử. Thể bào tử được sinh ra từ hợp tử và mang các túi bào tử. Lúc chín, các túi bào tử của thực vật có lá, phát tán các bào tử giảm nhiễm… |
mô mạch thật sự. Ở rêu thì thể bào tử là cấu trúc đơn giản không phân nhánh với cơ quan sinh bào tử đơn giản (túi bào tử). Ở tất cả các thực vật đất liền… |
Bào tử hạ hay bào tử mùa hè (tiếng Anh: urediniospore) là tế bào thành mỏng được hình thành từ túi bào tử hạ (uredinia), một giai đoạn của bệnh gỉ. Bào… |
aeciospore) là một trong các loại bào tử khác nhau hình thành từ nấm gây bệnh gỉ. Nó có hai nhân tế bào và thường có dạng chuỗi trong túi bào tử gỉ (aecium).… |
của quyết là ngành dương xỉ. Sinh sản bằng bào tử; bào tử nằm trong túi bào tử ở lá đã già. Khi chín bào tử rơi xuống đất gặp điều kiện thích hợp (ẩm,… |
là đơn bội và tạo ra giao tử. Các giao tử hợp nhất để tạo thành hợp tử phát triển thành túi bào tử, từ đó tạo ra các bào tử đơn bội. Giai đoạn lưỡng bội… |
dày ở nấm (nấm gỉ và nấm than), nơi đảm hình thành. Nó phát triển trong túi bào tử đông (telia, số ít: telium hoặc teliosorus). Các nhóm telial là nhóm vật… |
Một lá bào tử là một chiếc lá mang nang bào tử. Cả đại bao tử và vi bào tử đều có thể là lá bào tử. Ở thực vật dị hợp tử, các lá bào tử (cho dù chúng là… |
Bào tử phấn (tiếng Anh: pycniospore) là một loại bào tử ở nấm. Chúng được hình thành trong những cấu trúc dạng cốc gọi là túi bào tử phấn (pynidia). Hầu… |
vật nhiều túi bào tử (Polysporangiophyta), nhóm chứa tất cả các loài thực vật có mạch. Các thể bào tử mang bào tử (nghĩa là thế hệ đa bào lưỡng bội)… |
Màng tế bào có thể cho phép các ion, các phân tử hữu cơ thấm qua một cách có chọn lọc và kiểm soát sự di chuyển của các chất ra và vào tế bào. Chức năng… |
bọ ngựa và Tenodera angustipennis). Khoảng 200 nhộng sẽ nở ra từ một túi bào tử. Nhật Bản (Hokkaido, Honshu, Shikoku, Kyushu và Tsushima), Đài Loan, Trung… |
có hoa nhưng có các túi bào tử rất phức tạp, trông rất giống như hoa. Các lá lược sinh sản này trở thành màu nâu khi các túi bào tử chín. Tại một số nơi… |
và tại các khu vực có dấu chân người. Các lá lược dài tới 3 m. Các ổ túi bào tử mọc ở rìa các lá chét con. Cẩu tích được sử dụng trong y học cổ truyền… |
Giảm phân (thể loại Chu kỳ tế bào) trình phân bào giảm nhiễm trong quá trình hình thành giao tử. Trong giảm phân, tế bào sinh dục (có bộ 2n) đã chín trải qua hai lần phân bào liên tiếp gọi… |
bào bao gồm tế bào chất bao quanh bởi màng tế bào, trong đó có nhiều phân tử sinh học như protein và , DNA và RNA, cũng như nhiều phân tử nhỏ chất dinh… |
xỉ túi bào tử thật, nghĩa là túi bào tử được hình thành từ một nhóm tế bào chứ không phải túi bào tử mỏng (trong đó túi bào tử sinh ra từ một tế bào ban… |