Kết quả tìm kiếm Tôn giáo România Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tôn+giáo+România", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Không tôn giáo là không có niềm tin và thực hành tôn giáo, thờ ơ với tôn giáo, hoặc chống đối tôn giáo. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, thuyết không tôn giáo có… |
làng România thường giữ lối sống truyền thống. România có rất nhiều kiến trúc tôn giáo, một số thị trấn và lâu đài thời trung cổ. Du lịch ở România tập… |
với vị giám mục Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô. Giáo hội Công giáo là hệ phái tôn giáo lớn nhất thế giới, với trên 1,3 tỉ thành viên, tính đến… |
cộng đồng tôn giáo của mình trong một quốc gia theo tôn giáo khác (ví dụ như các cộng đồng Kitô giáo thiểu số trong Đế quốc Ottoman Hồi giáo). Về mặt từ… |
Truyền giáo Phúc âm Liên hiệp. Ấn Độ giáo và sau này Hồi giáo truyền vào Chăm Pa. Bên cạnh các tôn giáo thế giới, Việt Nam còn có một số tôn giáo nội sinh… |
Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo (Thiên Chúa giáo, Cơ Đốc giáo) lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo La Mã. Là một trong những… |
kỳ tôn giáo nào, ngoại trừ tại Alsace-Moselle. Tuy thế, nhà nước công nhận các tổ chức tôn giáo. Nghị viện liệt nhiều phong trào tôn giáo là giáo phái… |
nay. Bản thân Do Thái giáo không phải là một tôn giáo dựa trên đức tin, mà là một thuyết chính thống (Orthopraxy) và là tôn giáo dân tộc liên quan đến… |
Tôn giáo UFO là bất kỳ tôn giáo nào mà sự tồn tại của các thực thể ngoài Trái Đất (ET) đang vận hành vật thể bay không xác định (UFO) đóng vai trò là… |
Cây sự sống (thể loại Biểu tượng tôn giáo) sống. Mô típ cái cây kết nối các thế giới khác nhau có mặt trong nhiều tôn giáo. Trong thần thoại Hindu đó là cây bồ đề linh thiêng (Ficus religiosa),… |
Vương quốc România (tiếng Romania: Regatul României) là một nhà nước quân chủ lập hiến ở Đông Nam Âu, tồn tại từ năm 1881 khi hoàng tử Carol I của… |
Hârsești (thể loại Sơ khai România) tộc. Về mặt tôn giáo, có tới 94.56% dân số là Chính thống giáo và một phần nhỏ theo phong trào Ngũ Tuần. 3.63% dân số không biết rõ tôn giáo. ^ “Communes… |
việc truyền bá Ấn Độ giáo đầu tiên và sau đó là Phật giáo đến phần lớn Đông Nam Á và thực hiện nhiều dự án cơ sở hạ tầng tôn giáo khắp khu vực, bao gồm… |
Transylvania và România đã được công bố vào ngày 1 (lịch cũ 18 tháng 11) năm 1918 bởi việc lắp ráp các đại biểu của dân tộc România tổ chức tại Alba… |
Nhà nước thế tục (thể loại Nghiên cứu tôn giáo) Nhà nước là chính thức Trung lập về các vấn đề tôn giáo, không hỗ trợ cũng không phản đối bất kỳ tôn giáo nào. Tuy nhiên, nhà nước thế tục không được coi… |
Dưới đây là danh sách vương công xứ Valahia, hay còn được gọi trong tiếng România là Țara Românească từ khi được đề cập là một chính thể nhà nước nằm giữa… |
Turkmenistan (thể loại Quốc gia thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo) 1992). Tôn giáo: Hồi giáo cả hai dòng Sunni và Shi'a, các giáo phái Tin Lành, Nhân chứng Jehova, các cộng đồng nhỏ như Baha'i và Do Thái giáo. Tiếng Turkmen… |
trí Vũ đạo Nghệ thuật Phong tục tập quán Thần thoại Thể thao Thời trang Tôn giáo Văn học Danh sách cổng thông tin Dự án Wikipedia 5.945 bài cần thêm nguồn… |
có 11 tôn giáo khác nhau đạt 287.232 người, nhiều nhất là Công giáo có 287.064 người, tiếp theo là Phật giáo có 1.079 người. Còn lại các tôn giáo khác… |
Alevi (thể loại Tôn giáo ở Thổ Nhĩ Kỳ) Alevi (Alevîlik) là một nhóm tôn giáo kết hợp hồi giáo Shia dân gian Tiểu Á với các yếu tố Sufism ví dụ như luật Bektashi Tariqa. Hầu hết những người… |