Kết quả tìm kiếm Tòa Thượng phụ Moskva Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tòa+Thượng+phụ+Moskva", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ники́та Ми́нин (Минов); 7 tháng 5 năm 1605 – 17 tháng 8 năm 1681) là Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga thứ bảy của Giáo hội Chính thống giáo Nga, tại vị… |
với vị này bằng danh hiệu "Đức thượng phụ". Tòa thượng phụ này được thành lập tại Moskva vào năm 1589 với vị thượng phụ tiên khởi là Job. Nhưng năm 1721… |
thống giáo Ukraina Tòa thượng phụ Moskva, và Giáo hội Chính thống giáo Ukraina Tự lập. Giáo hội Chính thống giáo Ukraina Tòa thượng phụ Kiev được thành lập… |
chuyển tự. Russkaya pravoslavnaya tserkov), tên pháp lý thay thế: Tòa thượng phụ Moskva (tiếng Nga: Московский патриархат, Moskovskiy patriarkhat), là một… |
Liên Bang Xô Viết, để thay thế Giáo hội Chính Thống giáo Ukraina - Tòa thượng phụ Moskva (vẫn còn hoạt động tại miền Đông). Dàn đồng ca Vydubychi là một… |
giáo Ukraina Tòa thượng phụ Kiev với Giáo hội Chính thống giáo Ukraina Tự lập. Danh xưng người lãnh đạo của giáo hội này là Thượng phụ Kiev và toàn nước… |
Гундяев;; sinh 20 tháng 11 năm 1946) là một thượng phụ chính thống giáo Nga. Ông trở thành Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga lãnh đạo Giáo hội Chính Thống… |
Thượng phụ Đại kết trao cho Ukraina một giáo hội tách biệt với Tòa Thượng phụ Moskva. ^ “Announcement (11/10/2018). – Announcements – The Ecumenical… |
năm 2008) là Thượng phụ Moskva và toàn nước Nga thứ 15, là primate của Giáo hội Chính thống giáo Nga. Được bầu làm Thượng phụ thành Moskva 18 tháng trước… |
thống Ukraina - Tòa Thượng phụ Kyiv, Giáo hội Chính thống Ukraina (Tòa Thượng phụ Moskva) cơ quan nhà thờ tự quản thuộc Tòa Thượng phụ Moskva, và Giáo hội… |
đã được phục hồi giữa Giáo hội Chính thống giáo Nga Hải ngoại và Tòa Thượng phụ Moskva; hai cộng đồng này của Chính thống giáo Nga đã tách rời khỏi nhau… |
tước Moskva và sa hoàng Toàn Nga vẫn duy trì trên lãnh thổ Nga đến năm 1917 và bên ngoài Liên Xô giai đoạn 1918 - 1991. Thập niên 1990, Tòa thượng phụ Moskva… |
của đoàn Đài Loan bởi mối quan hệ ngoại giao giữa Tòa Thánh và Trung Hoa Dân quốc. Đây là vị Thượng phụ Đại kết Constantinople đầu tiên tham dự lễ nhậm… |
1990, Belarus Giáo hội Chính Thống Belarus được tái lập trực thuộc Tòa Thượng phụ Moskva. Trong những năm 1990, 60% dân số tự nhận mình là tín đồ Chính Thống… |
thu. Bất chấp việc sáp nhập, Giáo hội Chính thống giáo Ukraina (Tòa thượng phụ Moskva) vẫn giữ quyền kiểm soát các giáo khu chính thống của mình tại Krym… |
Ukraina còn có Giáo hội Chính thống giáo Ukraina thuộc thẩm quyền của Tòa thượng phụ Moskva. Do Nga xâm chiếm Ukraina nên bản sắc tôn giáo của người Ukraina… |
nơi để du khách ngắm toàn cảnh Thượng Hải. Tháp Thượng Hải là một tòa nhà chọc trời tọa lạc tại Lục Gia Chủy, Phố Đông. Tòa tháp cao 632 mét (2.073 ft) tương… |
Chính thống giáo Ukraina - Tòa thượng phụ Kyiv – 42%[cần dẫn nguồn] Giáo hội Chính thống giáo Ukraina - Tòa thượng phụ Moskva – 33% Phi giáo phái– 25% Ruthenia… |
bố chung của Giáo hoàng Phanxicô và Thượng phụ Kirilô đã được Giáo hoàng Phanxicô và Thượng phụ Kirilô của Moskva ký kết lần đầu tiên trong chuyến thăm… |
Điện Kremli (đổi hướng từ Kremlin Moskva) Kazakov). Năm 1812 Moskva và Kremli bị quân đội của Napoléon Bonaparte chiếm đóng. Khi rút lui, Napoléon đã ra lệnh đặt mìn để phá hủy các tòa nhà của Kremli… |