Kết quả tìm kiếm Tính tương đối Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tính+tương+đối", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
viên chuyển động đều tương đối với nhau. Thuyết tương đối rộng tổng quát các hệ quy chiếu quán tính sang hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc và bao gồm… |
Einstein, thuyết tương đối hẹp dựa trên hai tiên đề: Các định luật vật lý là bất biến (hay đồng nhất) trong mọi hệ quy chiếu quán tính (hệ quy chiếu chuyển… |
Thuyết tương đối rộng hay thuyết tương đối tổng quát (tiếng Anh: general relativity) là lý thuyết hình học của lực hấp dẫn do nhà vật lý Albert Einstein… |
Tương đối, trong tiếng Việt có thể bao gồm các nghĩa: Là trạng từ chỉ mức độ ở mức trên "không...lắm" nhưng dưới "rất", thường đứng trước tính từ. Đồng… |
Động lượng (đổi hướng từ Xung lượng tương đối tính) lượng tương đối tính, đề xuất bởi Albert Einstein, là tích của khối lượng tương đối tính của vật với vận tốc chuyển động. Khối lượng tương đối tính, m,… |
Thuyết tương đối ngôn ngữ (tiếng Anh: linguistic relativity), hay giả thuyết Sapir-Whorf, cho rằng cấu trúc ngôn ngữ ảnh hưởng đến tư duy và khả năng… |
Động năng (đề mục Lý thuyết tương đối hẹp) phụ thuộc hệ quy chiếu (có tính tương đối): nó có thể nhận bất kỳ giá trị dương nào, bởi việc chọn hệ quy chiếu quán tính thích hợp. Ví dụ, một viên đạn… |
Lịch sử của thuyết tương đối hẹp bao gồm rất nhiều kết quả lý thuyết và thực nghiệm do nhiều nhà bác học khám phá như Albert Abraham Michelson, Hendrik… |
Năng lượng (đổi hướng từ Năng lượng tương đối tính) phép tính xấp xỉ Newton không tương đối. Năng lượng và khối lượng là biểu hiện của một và cùng một thuộc tính vật lý cơ bản của một hệ thống. Đặc tính này… |
một hệ quy chiếu mà hệ đang chuyển động, năng lượng tương đối tính và khối lượng tương đối tính của nó (thay vì khối lượng nghỉ) tuân theo cùng một công… |
Hệ quy chiếu (đổi hướng từ Hệ qui chiếu quán tính) phụ thuộc vào vận tốc hay vị trí mang "tính tương đối" dưới phép biến đổi hệ quy chiếu. Đặc biệt, tính tương đối của lực trước biến đổi hệ quy chiếu có… |
Vận tốc (đề mục Tính tương đối) đổi vị trí của nó đối với hệ quy chiếu và là một hàm của thời gian. Vận tốc ở đây được hiểu là vận tốc dài hay vận tốc tuyến tính, phân biệt với vận… |
với tốc độ ánh sáng, cần có tính tương đối đặc biệt. Trong trường hợp các đối tượng trở nên cực kỳ lớn, thuyết tương đối rộng sẽ được áp dụng. Tuy nhiên… |
một chất ức chế phosphodiesterase không cạnh tranh với hoạt tính tương đối ít như một chất đối kháng thụ thể adenosine không chọn lọc. ^ Lunell E, Svedmyr… |
thẳng đều so với nhau. Như vậy, chuyển động thẳng đều là chuyển động có tính tương đối. Nguyên lý này lần đầu tiên được Galileo Galilei phát biểu vào năm 1632… |
giống nhau về mặt di truyền đến 99%. Loài người bộc lộ dị hình giới tính tương đối rõ rệt: nhìn chung nam giới có sức mạnh cơ thể lớn hơn, còn nữ giới… |
khoa học đầu tiên năm 1756. Tên của loài này trong tiếng Việt mang tính tương đối là hành tím, hành tía, hành ta, hẹ tây vì có thể trùng với loài khác… |
Chủ nghĩa cá nhân (đề mục Các quan điểm đối lập) các nhân chủ nghĩa khác lại tranh luận rằng vị kỷ là "tính tương đối của đạo đức" và mô tả tính ích kỷ là một bản chất tốt. Khái niệm "chủ nghĩa cá nhân"… |
Khối lượng (đổi hướng từ Khối lượng tương đối tính) tính và lực hấp dẫn là giống hệt nhau; kể từ năm 1915, quan sát này đã được kéo theo một tiên nghiệm trong nguyên lý tương đương của thuyết tương đối… |
xếp theo hệ thống chỉ có tính tương đối. Danh sách liệt kê chủ yếu theo thứ tự của bảng chữ cái. Danh sách này chỉ có tính liệt kê, không diễn giải sự… |