Kết quả tìm kiếm Tên gọi Ấn Độ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tên+gọi+Ấn+Độ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ấn Độ (tiếng Hindi: भारत, chuyển tự Bhārata, tiếng Anh: India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ (tiếng Hindi: भारत गणराज्य, chuyển tự Bhārat Gaṇarājya… |
Việt Nam qua các thời kỳ, triều đại nhà nước khác nhau với những tên gọi hoặc quốc hiệu khác nhau. Bên cạnh đó, cũng có những danh xưng chính thức hoặc… |
tiểu lục địa Ấn Độ và một phần của Đông Nam Á. Ấn Độ giáo được coi là tôn giáo lâu đời nhất trên thế giới, và một số học viên và học giả gọi nó là Pháp… |
Lịch sử Ấn Độ bắt đầu với thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, một nền văn minh phát triển hưng thịnh tại phần Tây Bắc tiểu lục địa Ấn Độ từ năm 3300… |
Tây. Ấn Độ Dương mở tại hướng Nam và giáp Nam Băng Dương. Tên gọi của đại dương này được đặt theo Ấn Độ. Sử sách tiếng Việt trước thế kỷ XX còn gọi nó này… |
mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể… |
°Ra) Độ Réaumur (°R) Độ Romer (°Ro) Độ Kelvin (°K) là tên gọi cũ của đơn vị đo lường của nhiệt độ tuyệt đối trong hệ SI. Từ năm 1967 nó đã được đơn giản… |
Hiện nay có nhiều tên gọi được sử dụng để chỉ Triều Tiên. Trong tiếng Triều Tiên, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tức Triều Tiên hoặc Bắc Triều… |
Ấn Độ Dương 2004, được biết đến trong cộng đồng khoa học như là Cơn địa chấn Sumatra-Andaman, là trận động đất mạnh 9.3 Mw xảy ra dưới đáy biển Ấn Độ… |
Raj thuộc Anh (đổi hướng từ Đế quốc Ấn Độ) Ấn Độ thuộc Anh (tiếng Anh: British Indian, raj trong tiếng Devanagari: राज, tiếng Urdu: راج, tiếng Anh: |ɑː|dʒ) là tên gọi đặt cho giai đoạn cai trị… |
nghĩa tên gọi là một bảng thống kê gồm 255 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo ý nghĩa tên quốc gia, ngoài ra còn bao gồm các mục: Tên gọi chính… |
sợi bông hoặc tơ bằng tay đặc biệt mang tên khadi, loại vải này được Mahatma Gandhi phổ biến. Cục tiêu chuẩn Ấn Độ đặt ra quy định về cách thức chế tạo và… |
Tên gọi loài vật (Animal name) chỉ về cách mà người ta gọi một loài động vật cụ thể. Đối với nhiều loài động vật, đặc biệt là những con đã được thuần hóa… |
phát sinh trong và xung quanh vương quốc cổ Magadha (nay thuộc bang Bihar, Ấn Độ), và được dựa trên những lời dạy của Tất-đạt-đa Cồ-đàm (Siddhartha Gautama)… |
Ấn Độ là lãnh đạo tối cao (tổng tư lệnh) của các lực lượng vũ trang. Lực lượng Vũ trang Ấn Độ, gồm Lục quân Ấn Độ, Hải quân Ấn Độ và Không quân Ấn Độ… |
đến với tên là Cuộc chiến tranh giành độc lập đầu tiên. Tại Việt Nam cuộc khởi nghĩa được gọi là Cuộc khởi nghĩa Xipay. Cuộc nổi dậy của Ấn Độ được nuôi… |
Ấn Độ. Dalits bị loại khỏi hệ thống đẳng cấp (varna) bốn lớp của Ấn Độ giáo và được coi là một varna thứ năm và là varna thấp kém nhất, còn được gọi là… |
Chữ số Ả Rập (đổi hướng từ Chữ số Ấn Độ) có tên "Ả Rập". Người Ả Rập gọi hệ chữ số này "chữ số Ấn Độ" (أرقام هندية, arqam hindiyyah). Những bản khắc đầu tiên sử dụng số 0 bằng tiếng Ấn Độ đã… |
Cá trôi Ấn Độ hay còn gọi là Rohu hay roho labeo (tên khoa học Labeo rohita, Bihar - रोहू मछली, Oriya - ରୋହୀ,) (tiếng Urdu - رہو) là một loài cá trong… |
Quan hệ Ấn Độ – Việt Nam là mối quan hệ song phương giữa Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Ấn Độ. Giao lưu kinh tế và văn hóa giữa Việt Nam… |