Kết quả tìm kiếm Tây Ấn thuộc Anh tại Thế vận hội Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tây+Ấn+thuộc+Anh+tại+Thế+vận+hội", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thế vận hội Mùa hè 2024 (tiếng Pháp: Jeux olympiques d'été de 2024), tên gọi chính thức bằng tiếng Anh là Games of the XXXIII Olympiad (tiếng Pháp: Jeux… |
Thế vận hội hay Olympic (tiếng Hy Lạp: Ολυμπιακοί Αγώνες/Olympiakoí Agónes, tiếng Anh: Olympic Games, tiếng Pháp: Jeux olympiques), còn có tên gọi cũ… |
Thế vận hội Mùa hè 2020 (Nhật: 2020年夏季オリンピック, Hepburn: Nizero Nizero-nen Kaki Orinpikku?, tiếng Anh: 2020 Summer Olympics), tên chính thức là Thế vận… |
Thế vận hội dành cho người khuyết tật còn gọi là Paralympic (tiếng Anh: Paralympic Games) là một sự kiện thể thao quốc tế quan trọng, là nơi các vận động… |
Thế vận hội mùa hè hay Olympic mùa hè là một sự kiện thể thao quốc tế được tổ chức bốn năm một lần với nhiều môn thể thao, được tổ chức bởi Ủy ban Olympic… |
Lan trong thế kỷ XVII và XVIII đã giúp Anh trở thành một cường quốc chi phối thống trị tại Bắc Mỹ và Ấn Độ. Nhưng đồng thời, uy thế của nước Anh (và cả Pháp)… |
thuộc Anh đã gửi vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội Mùa hè kể từ năm 1984. Quốc gia này chưa có huy chương Thế vận hội. Quần đảo Virgin thuộc… |
Barbados tại Thế vận hội Người khuyết tật Tây Ấn thuộc Anh tại Thế vận hội Mùa hè 1960 Danh sách vận động viên cầm cờ của Barbados tại Thế vận hội “Barbados”… |
Việt Nam lần đầu tiên tham dự Thế vận hội năm 1952 với tư cách Quốc gia Việt Nam, khi đất nước Việt Nam bị chia cắt chỉ còn lại Việt Nam Cộng hòa tranh… |
Samoa thuộc Mỹ đã tham dự 6 kỳ Thế vận hội Mùa hè và 1 kỳ Thế vận hội Mùa đông ở Lillehammer, Na Uy. Các quốc gia vùng nhiệt đới tại Thế vận hội Mùa đông… |
Bóng đá xuất hiện tại mọi kỳ Thế vận hội Mùa hè trừ 1896 và 1932 đối với nội dung bóng đá nam. Nội dung bóng đá nữ chính thức được thêm vào chương trình… |
Thế vận hội Mùa hè 1896 (tiếng Hy Lạp: Θερινοί Ολυμπιακοί Αγώνες 1896, chuyển tự Therinoí Olympiakoí Agónes 1896), tên chính thức là Thế vận hội Mùa hè… |
Thế vận hội Mùa hè 2008, tên chính thức là Thế vận hội Mùa hè lần thứ XXIX (tiếng Anh: 2008 Summer Olympics), là một sự kiện thể thao quốc tế quan trọng… |
các thành phố chủ nhà của Thế vận hội, cả mùa hè và mùa đông, kể từ khi Thế vận hội hiện đại bắt đầu năm 1896. Kể từ đó, đại hội mùa hè thường–nhưng không… |
nước Anh và Pháp đã phải từ bỏ phần lớn các thuộc địa sau chiến tranh. Ấn Độ giành được độc lập từ Anh và Philippines giành độc lập từ Mỹ. Tại Đông Dương… |
lệ hợp pháp trong tất cả các thuộc địa trước Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ. Vào thế kỷ 18, chính phủ Anh vận hành các thuộc địa của mình theo chính sách… |
và giành một vài huy chương tại Thế vận hội, Giải vô địch bắn súng Thế giới, và Đại hội thể thao Thịnh vượng chung. Ấn Độ cũng thành công trên cấp độ… |
Thế vận hội Mùa hè 2012 hay Thế vận hội Mùa hè lần thứ XXX (tiếng Anh: 2012 Summer Olympics) là Thế vận hội Mùa hè lần thứ 30, diễn ra tại Luân Đôn từ… |
Thế vận hội Mùa đông là sự kiện thể thao được tổ chức bốn năm một lần với nhiều môn thể thao, đây là sự kiện được tổ chức bởi Ủy ban Olympic quốc tế.… |
trên khắp thế giới, ngôn ngữ này bắt nguồn từ Anh và hiện là ngôn ngữ chính của 98% dân số tại đây. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu thuộc nhánh Anh-Frisia của… |