Kết quả tìm kiếm Tái bản DNA Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tái+bản+DNA", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Gen (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) khởi điểm tái bản (replication origin), telomere và tâm động (centromere). Vùng khởi điểm tái bản là những vùng trình tự nơi quá trình tái bản DNA được bắt… |
enzim DNA pôlymêraza (DNA polymerases) tạo ra các phân tử DNA bằng cách lắp ráp các nucleotide, đơn phân của DNA. Các enzim này rất cần thiết để tái bản DNA và… |
của DNA, tức là các đoạn Okazaki tại chạc tái bản thành một bản sao hoàn chỉnh từ mạch khuôn DNA. Chúng cũng tham gia vào việc sửa chữa DNA và tái tổ hợp… |
DNA tái tổ hợp(viết tắt là rDNA) là phân tử DNA được tạo thành từ hai hay nhiều trình tự DNA của các loài sinh vật khác nhau. Trong kỹ thuật di truyền… |
đôi DNA hay tổng hợp DNA là một cơ chế sao chép các phân tử DNA xoắn kép trước mỗi lần phân bào. Kết quả của quá trình này là tạo ra hai phân tử DNA gần… |
Nhân tế bào (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Anh) bào là kiểm soát biểu hiện gen và điều khiển tái bản DNA (hay nhân đôi DNA) ở chu kỳ tế bào. Tái bản DNA diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong nhân.… |
Đọc sửa (sinh học) (thể loại Quá trình nhân đôi DNA) base, polymerase có thể lắp lại chính xác base cần thiết và tiếp tục tái bản DNA. Ở sinh vật nhân thực, chỉ những enzyme polymerase đảm nhận chức năng… |
Thí nghiệm Meselson–Stahl (thể loại DNA) quá trình tái bản DNA tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn (semiconservative). Trong sao chép bán bảo toàn, khi sợi xoắn kép DNA được tái bản, mỗi sợi kép… |
ung thư gốc platin. Cơ chế hoạt động là hóa chất gắn vào DNA và ức chế quá trình tái bản DNA. Cisplatin được truyền tĩnh mạch pha với nước muối để điều… |
cacbon, khử chất trung gian và tái sinh chất nhận ribulose 1,5-bisphosphate (RuBP). Chất nền stroma còn là nơi chứa phân tử DNA và ribosome lục lạp, vì vậy… |
Các tên khác: tái tổ hợp di truyền (genetic recobination) hoặc tái tổ hợp sinh học (biological recombination) hay tái tổ hợp DNA (DNA recombination)… |
kiểm soát bằng cách nhận diện các sai hỏng xảy ra các quá trình như tái bản DNA hoặc phân ly nhiễm sắc thể. Khi các sai hỏng được nhận diện thì điểm… |
âm bản DNA giống như bản khuôn đã tổng hợp ra nó. Dạng âm bản DNA này là một mạch đơn, bổ sung với mẫu RNA, nên gọi là DNA bổ sung (complementary DNA, viết… |
Nhiễm sắc thể (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hy Lạp cổ) sắc bao gồm DNA và prôtêin (chủ yếu là loại Histôn). Phân tử DNA quấn quanh khối cầu prôtêin tạo nên nuclêôxôm là đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc… |
Di truyền học (đề mục DNA và nhiễm sắc thể) tỷ lệ biến đổi ở DNA được gọi là "gây đột biến" (mutagenic): các hóa chất gây đột biến đẩy mạnh làm tăng sai sót trong tái bản DNA, gây nhiễu loạn kết… |
Virus (thể loại Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả) giúp đỡ cho sự hiểu biết của chúng ta về các cơ chế cơ bản của di truyền học phân tử, như tái bản DNA, phiên mã, xử lý RNA, dịch mã, vận chuyển protein, và… |
Sinh sản hữu tính (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) sung hoặc chuyển đổi. Trong một quá trình được gọi là tái tổ hợp di truyền, vật chất di truyền (DNA) có nguồn gốc từ hai cá thể khác nhau cùng tham gia… |
Phản ứng chuỗi polymerase (thể loại Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback) các kiến thức sinh học phân tử, nhằm tạo ra vô số bản sao (tức khuếch đại) từ đoạn DNA ban đầu (bản gốc) có khi rất nhỏ với số lượng tối thiểu mà không… |
có một vài cho tới vài trăm bản sao trong cùng một tế bào. Tuy plasmid là DNA vòng, nhưng chúng thường tồn tại ở dạng DNA siêu xoắn (hình 2). Plasmid… |
Tái tổ hợp tương đồng, bao gồm hoán vị gen là một kiểu tái tổ hợp gen trong đó các trình tự nuclêôtit của hai đoạn DNA tương ứng nhau được trao đổi cho… |