Kết quả tìm kiếm Tào Bá Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tào+Bá", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tào Bá Dương (Tiếng Trung: 曹伯陽; trị vì: 501 TCN-487 TCN), tên thật là Cơ Bá Dương (姬伯阳), là vị vua thứ 26 và là vua cuối cùng của nước Tào – chư hầu nhà Chu… |
năm 826 TCN, Tào U bá bị em là Tào Đái bá sát hại. Thời Đông Chu, nước Tào lại phát sinh nội loạn. Năm 761 TCN, Cơ Vũ sát hại anh là Tào bá Cơ Thạch Phủ… |
Cao phía bắc Trịnh Châu, Tào Tháo ghé vào nhà người quen là Lã Bá Sa. Do hiểu lầm, thấy nhà Lã Bá Sa mài dao định giết lợn, Tào Tháo tưởng là họ giết mình… |
(vợ Tào Tháo). Tháng 3 năm 255 sách lập làm Hoàng hậu. Năm 260 , Tào Mao bị giết , Biện thị cũng bị phế bỏ. Tào Bá (曹霸 , 694 - ?) , hậu duệ của Tào Mao… |
Tào Ngụy Minh Đế (Tiếng Trung: 曹魏明帝; 204 - 22 tháng 1, 239), tên thật Tào Duệ (tiếng Trung: 曹叡; pinyin: Cáo Rùi), tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ… |
ông làm vua. Năm 502 TCN, Tào Tĩnh công qua đời. Ông ở ngôi được 4 năm. Con ông là Tào Bá Dương lên nối ngôi. Tào Bá Dương Tào Ẩn công Sử ký Tư Mã Thiên… |
Tào Cung bá (Tiếng Trung: 蔡宮伯; trị vì: 934 TCN - 895 TCN), tên thật là Cơ Hầu (姬侯), là vị vua thứ tư của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc… |
Tào Phi (Tiếng Trung: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong… |
mạnh ở Trung Quốc và được truyền bá sang một số quốc gia như Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam. Cùng với tông Lâm Tế, tông Tào Động là một trong hai phái của… |
anh Tào Phi, hợp xưng Tam Tào (三曹). Trong số 25 người con trai của Tào Tháo, ông không giỏi võ bằng Tào Phi, Tào Chương, trí tuệ không bằng Tào Xung… |
(魏略), Tào Chân vốn họ Tần, cha của ông là Tần Bá Nam (秦伯南) là người bạn lâu năm của Tào Tháo. Năm 195, Tào Tháo bị quân của Viên Thuật truy lùng, Tào Tháo… |
Tào Di bá (Tiếng Trung: 蔡夷伯; trị vì: 864 TCN - 835 TCN), tên thật là Cơ Hỉ (姬喜), là vị vua thứ sáu của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc… |
Tào Thái bá (Tiếng Trung: 蔡太伯; trị vì: 1052 TCN-1002 TCN), tên thật là Cơ Tỳ (姬脾), là vị vua thứ hai của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc… |
Tào Đái bá hay Tào Đới bá (Tiếng Trung: 蔡戴伯; trị vì: 825 TCN - 796 TCN), tên thật là Cơ Tô (姬蘇), là vị vua thứ tám của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch… |
con thứ của Tào Hiếu bá – vua thứ 5 nước Tào và là em của Tào Di bá – vua thứ 6 nước Tào. Sau khi U bá mất, Cơ Cương lên thay, tức là Tào U bá. Năm 826 TCN… |
Tào Huệ bá (Tiếng Trung: 蔡惠伯; trị vì: 795 TCN - 760 TCN), tên thật là Cơ Trĩ (姬雉), là vị vua thứ chín của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc… |
Sào mang quân đánh phá nước Tào. Lúc đó vua Tào là Tào Bá Dương bỏ bê chính sự, ham săn bắn. Nghe lời Công Tôn Cương, Tào Bá Dương phản lại nước Tấn và… |
Tào Nhân (Tiếng Trung: 曹仁; 168-223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tào Nhân người huyện… |
nước Tào trong thời gian ông làm vua. Năm 865 TCN, Tào Hiếu bá qua đời. Con ông là Cơ Hỉ lên nối ngôi, tức là Tào Di bá. Tào Di bá Tào Cung bá Sử ký… |
Tào Tham (Tiếng Trung: 曹参; ?-190 TCN) tự là Kính Bá, người huyện Bái (nay là huyện Bái, tỉnh Giang Tô), là công thần khai quốc nhà Tây Hán trong lịch sử Trung… |