Kết quả tìm kiếm Sverre của Na Uy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sverre+của+Na+Uy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
(2004), và Vương tôn Sverre Magnus (2005). Harald được sinh ra tại điền trang Skaugum dưới thời trị vì của ông nội là Haakon VII của Na Uy và được rửa tội… |
hiệu Quốc vương Na Uy bắt đầu từ năm 872, đánh dấu bằng trận Hafrsfjord mà Harald đánh bại các nước, thống nhất lại thành vương quốc Na Uy. Năm 970, thất… |
Sverre Magnus của Na Uy (tiếng Na Uy: Sverre Magnus av Norge; sinh ngày 3 tháng 12 năm 2005) là người con út và là con trai duy nhất của Thái tử Haakon… |
tử đỏ trên vàng. Sverre dùng một con đại bàng vàng và đỏ. Cờ đầu tiên được biết đến có thể được mô tả như một lá cờ quốc gia của Na Uy là một trong những… |
của hai đứa con của em trai bà, Vương tôn nữ Ingrid Alexandra và Vương tôn Sverre Magnus, hiện bà đứng thứ 4 dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Na Uy… |
một em trai là Vương tôn Sverre Magnus. 20 tháng 7 năm 1973 - 17 tháng 1 năm 1991: His Royal Highness Vương tôn Haakon của Na Uy Điện hạ 17 tháng 1 năm… |
của cô đã không bị ảnh hưởng bởi sự ra đời của em trai mình, Vương tử Sverre Magnus, vào năm 2005. Cô dự kiến sẽ trở thành Nữ vương thứ hai của Na Uy… |
Oslo (thể loại Thành phố của Na Uy) sự phát triển kinh tế của thành phố, đặc biệt là trước Cái Chết Đen. Vào ngày 25 tháng 7 năm 1197, Sverre của Na Uy và quân của ông tấn công Oslo từ Hovedøya… |
Vương tử Sverre Magnus của Na Uy (cháu trai của quân chủ) Vương nữ Märtha Louise của Na Uy (con gái của quân chủ) Maud Angelica Behn (cháu gái của quân chủ)… |
vàng của Vương quốc Na Uy chỉ sau cha cô. Vương tôn Sverre Magnus, sinh ngày 03 tháng 12 năm 2005, hiện cậu đứng thứ 3 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương… |
Trondheim (thể loại Thành phố của Na Uy) Trondheim (phát âm tiếng Na Uy: [ˈtrɔnhæɪm]) là một thành phố và là một đô thị ở hạt Trøndelag, Na Uy. Trondheim được lập thành một đô thị 1 tháng 1 năm… |
Mette-Marit của Na Uy (tiếng Na Uy: Mette-Marit av Norge; sinh ngày 19 tháng 08 năm 1973), nhũ danh Mette-Marit Tjessem Høiby, là vợ của Thái tử Haakon… |
thất Na Uy được lập nên để sẽ chọn ra nguyên thủ quốc gia tương lai của Vương quốc Na Uy. Danh sách được quy định tại Điều 6 của Hiến pháp Na Uy, được… |
sử Na Uy. Từ 1380 – 1814, Na Uy được sáp nhập với Đan Mạch và Thuỵ Điển, những vương hậu tại vị trong thời gian này đồng thời cũng là vương hậu của Đan… |
Ủy ban Nobel Na Uy (tiếng Na Uy: Den norske Nobelkomité) là cơ quan có nhiệm vụ tuyển chọn người (hoặc tổ chức) đủ tiêu chuẩn để trao Giải Nobel Hòa bình… |
Nhà Knýtlinga (thể loại Quân chủ Na Uy) Harthacnut I hoặc Gorm đều gần như là người nước ngoài. Theo sử gia Na Uy Sverre Bagge, những dấu hiệu đầu tiên cho thấy các quy tắc kế vị rõ ràng ở Đan… |
Kristiansund BK (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) bóng đá Na Uy có trụ sở tại Kristiansund, hiện đang chơi tại Eliteserien. Kristiansund BK được thành lập vào mùa thu năm 2003, khi hai đối thủ của Kristiansund… |
Kvinesdal (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) Kvinesdal là một thị xã trong hạt Vest-Agder, Na Uy. Nó nằm trong khu truyền thống của Lister. Trung tâm hành chính của đô thị là làng Liknes. Các làng khác trong… |
Bjørnstjerne Bjørnson (thể loại Nhà văn Na Uy) là nhà văn, nhà viết kịch Na Uy đoạt giải Nobel Văn học năm 1903. Bjørnstjerne Bjørnson là một trong "Bộ tứ Vĩ đại" của Na Uy, cùng với Henrik Ibsen, Jonas… |
Giải Lời nói tự do (thể loại Nguồn CS1 tiếng Na Uy (no)) tự do (tiếng Na Uy: Fritt Ords Pris) là một giải thưởng hàng năm do tổ chức tư nhân Institusjonen Fritt Ord (Viện Lời nói tự do) của Na Uy trao tặng cho… |