Kết quả tìm kiếm Svatopluk I Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Svatopluk+I", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
dựng bảng chữ cái của người Slav tức bảng ký tự Cyril. Dưới thời vua Svatopluk I, Đại Moravia đạt tới sự mở rộng lớn nhất về diện tích. Lãnh thổ của nó… |
đổ người chú của mình năm 870. Tương tự với người tiền nhiệm của ông, Svatopluk I (871–894) đã lên giữ ngôi Vua (rex). Trong thời cai trị của ông, Đế chế… |
hùng mạnh tại châu Âu. Lãnh thổ nước này mở rộng nhất dưới thời vua Svatopluk I (871-894). Tuy nhiên những thế kỉ sau đó, Morava ngày càng lệ thuộc vào… |
này có khả năng đã nằm dưới quyền của bang Great Moravia từ thời vua Svatopluk I vào cuối thế kỷ thứ 9, mặc dù phạm vi lãnh thổ chính xác của ông ta vẫn… |
dựng bảng chữ cái của người Slav (Bảng chữ cái Kirin). Dưới thời vua Svatopluk I, Đại Moravia đạt tới sự mở rộng lớn nhất về diện tích. Lãnh thổ của nó… |
giáo triều, giữ nhiều chức vụ quan trọng, như cố vấn riêng của Đức Nicôla I. Việc ông được bầu làm Giáo hoàng tạo thành đối tượng của một sự chống đối… |
Gottfried Daniel Nees von Esenbeck chuyển nó sang chi Sassafras được Jan Svatopluk Presl lập ra năm 1825. Các tên gọi phổ biến trong tiếng Anh của nó là… |
Vào khoảng những năm 870, Công quốc Bohemia được thành lập sau khi Bořivoj I tự tuyên bố tước hiệu kníže ("vương công") của toàn xứ Bohemia, khi đó vẫn… |
hard necessity they clad themselves in the dress of the Khitayans. ^ Svatopluk Soucek (2000). “Chapter 6 - Seljukids and Ghazvanids”. A history of Inner… |
Svatopluk Soucek (2000). “Chapter 5 - The Qarakhanids”. A history of Inner Asia. Cambridge University Press. ISBN 0-521-65704-0. ^ a b c d e f g h i j… |
10 tỉnh. Tổ chức và chiến thuật quân sự của quân đội Đế quốc Mông Cổ ^ Svatopluk Soucek (2000). “Chapter 4 - The Uighur Kingdom of Qocho”. A history of… |
Nemoy tại Castrum Suini trong Poloniae để âm mưu chống lại Công tước Svatopluk của Bohemia. Suini là lâu đài lâu đời nhất được biết đến ở Lower Silesia… |
đạt đến phạm vi lãnh thổ lớn nhất của nó dưới thời bá tước Svätopluk I (Svatopluk trong tiếng Séc), người trị vì từ 870 đến 894. Mặc dù biên giới của đế… |
Hloušek 1993 Petr Packert 1994 Mario Buzek 1994 František Barát 1995 Svatopluk Bouška 1955 Dalibor Lacina 1996 Josef Hloušek 1996 Miloš Beznoska và Antonín… |
Hatrik (sinh 1941) Edu Haubensak (sinh 1954) Halvor Haug (sinh 1952) Svatopluk Havelka (sinh 1925) Diana Pereira Hay (sinh 1932) Komei Hayama (sinh 1932)… |
Michalčíková, Regina; Shestivská, Violetta; Šponer, Judit E.; Civiš, Svatopluk (2015). “High-energy chemistry of formamide: A unified mechanism of nucleobase… |
hệ thống kênh đào. Chúng bị đổ vỡ hoặc bồi đắp. Thuyết này được sử gia Svatopluk Souček tán thành trong sách A History of Inner Asia năm 2000. Các sử gia… |
ở Vršovice, vốn được xây dựng trên một nghĩa trang cũ ở quảng trường Svatopluk Čech. Ban đầu, ở Vršovice vốn đã có một nhà thờ dành riêng cho Thánh Nicôla… |