Kết quả tìm kiếm Somalia thuộc Ý Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Somalia+thuộc+Ý", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
(1559–1867) Quốc kỳ Somalia thuộc Anh (1903–1950) Quốc kỳ Somalia thuộc Anh (1950–1952) Quốc kỳ Somalia thuộc Anh (1952–1960) Quốc kỳ Somalia thuộc Ý (1861–1946)… |
một thế lực thực dân khi ép buộc Somalia, Eritrea, Libya và Dodecanneso (Dodekanisa) nằm dưới quyền cai trị của mình. Ý liên minh trên danh nghĩa với Đế… |
Somaliland thuộc Ý (tiếng Ý: Somalia italiana, tiếng Ả Rập: الصومال الإيطالي Al-Sumal Al-Italiy, tiếng Somali: Dhulka Talyaaniga ee Soomaalida), đôi… |
Somalia (phiên âm Xô-ma-li-a, tiếng Somali: Soomaaliya; tiếng Ả Rập: الصومال aṣ-Ṣūmāl), tên chính thức Cộng hòa Liên bang Somalia (tiếng Somali:… |
và ủng hộ người Somalia và Tigrayan nhóm sắc tộc cầm quyền trong Đế quốc Ethiopia. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Phi thuộc Ý đã bị chiếm giữ… |
Đế quốc Ý kiểm soát nhiều phần thuộc Somalia trong thập niên 1880. 3/4 lãnh thổ Somalia ở phía nam trở thành xứ bảo hộ của Ý (Somalia thuộc Ý). Năm 1884… |
Somaliland (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Somalia) khi Somalia thuộc Ý trải qua can thiệp thuộc địa nhiều hơn. Somaliland thuộc Anh độc lập vào ngày 26 tháng 6 năm 1960, còn Lãnh thổ ủy thác Somalia (tức… |
Hassan Sheikh Mohamud (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Somalia) trấn nông nghiệp nhỏ nằm ở trung tâm Hiran (Somalia ngày nay), trong khoảng thời gian ủy thác (Somalia thuộc Ý). Mohamud đã kết hôn và có con. Ông nói được… |
Berbera (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Somalia) nước Somaliland và hợp nhất năm ngày sau đó với Lãnh thổ Ủy thác Somalia (Somalia thuộc Ý trước đó) để tạo nên Cộng hòa Somali. Với vị trí chiến lược trên… |
là thuộc địa của Ý: Eritrea (1880 – 1941), Somalia thuộc Ý (1890 – 1960) và Ethiopia (1936 – 1941). Đế quốc Anh chiếm giữ vùng bắc Somalia (Somalia thuộc… |
Chiến tranh Ogaden (thể loại Lịch sử Somalia) quyền quản trị Somalia thuộc Ý, song nằm dưới giám sát chặt chẽ và với điều kiện là Somalia giành độc lập trong mười năm. Somaliland thuộc Anh duy trì là… |
tại vùng biển của Somalia bắt đầu trở thành mối đe dọa với những đoàn tàu vận tải quốc tế từ giai đoạn đầu cuộc nội chiến ở Somalia những năm đầu thập… |
Merca (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Somalia) là cảng lâu đời nhất ở Somalia thuộc Ý và được đặt biệt danh là "cảng chuối" do vị thế là nhà xuất khẩu chuối chính từ Somalia sang châu Âu. Tại thành… |
Eritrea thuộc Ý Somalia thuộc Ý Oltre Giuba (sáp nhập vào Somalia thuộc Ý vào năm 1925) Libya thuộc Ý, bao gồm: Tripolitania thuộc Ý Cyrenaica thuộc Ý Trong… |
minh với Bảo hộ Somaliland, thuộc chính quyền Ý, vào ngày 1 tháng 7 năm 1960 hình thành Cộng hòa Somalia. ^ a b Somalia - British Somaliland and Somaliland… |
Cộng hòa Somalia được thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 1960 sau sự hợp nhất của Lãnh thổ Ủy thác mới độc lập của Somalia (Somaliland thuộc Ý cũ) và Nhà… |
trở thành một quốc gia độc lập Somalia. Vào ngày 1 tháng 7 năm 1960, nó sáp nhập với Somaliland thuộc Ý thành Somalia. Tuy nhiên, vào ngày 18 tháng 5… |
phần của Maroc, và GDP (PPP) của Somaliland được tính là một phần của Somalia. Danh sách các quốc gia châu Phi theo GDP (danh nghĩa) Danh sách quốc gia… |
Djibouti (đổi hướng từ Vùng lãnh thổ Afars và Issas thuộc Pháp) Ethiopia và Somalia đòi lại chủ quyền lãnh thổ, nhưng sau cuộc trưng cầu ý dân năm 1967, vùng này trở thành lãnh thổ của người Afar và Issa thuộc Pháp. Djibouti… |
Eritrea thuộc Ý (tiếng Ý: Colonia Eritrea, Thuộc địa Eritrea) là thuộc địa của Vương quốc Ý trên lãnh thổ của Eritrea ngày nay. Đây được xem là vùng đất… |