Kết quả tìm kiếm Sir Arthur Marshall Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sir+Arthur+Marshall", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
năm của Sir Matt Busby, người đã qua đời vào năm 1989. Còn giải thưởng "Cầu thủ đội dự bị của năm" được đặt theo tên của Denzil Haroun. ^ Marshall, Adam… |
Islam, cầu thủ cricket người Bangladesh, (sinh 1984) 16 tháng 3 – Sir Arthur Marshall, kĩ sư hàng không người Anh, (sinh 1903) 17 tháng 3 – Jim Cronin… |
Thống chế Arthur Wellesley, Công tước thứ nhất xứ Wellington (khoảng 1 tháng 5 năm 1769 – 14 tháng 9 năm 1852) là một quý tộc và quân nhân người Ireland… |
vàng Virgilian". Sir Francis Bacon viết rằng mặc dù Vương tử sinh non khoảng một tháng, nhưng "khỏe mạnh và có tư chất". Cậu bé Arthur được coi là "một… |
^ Hibbert, p. 42; Longford, pp. 47–48; Marshall, p. 21 ^ Hibbert, pp. 42, 50; Woodham-Smith, p. 135 ^ Marshall, p. 46; St Aubyn, p. 67; Waller, p. 353… |
0-87169-220-1. ^ “The Nobel Prize in Physiology or Medicine 1945: Sir Alexander Fleming, Ernst B. Chain, Sir Howard Florey”. The Nobel Foundation. Lưu trữ bản gốc… |
Alexander biên tập (tháng 4 năm 2009) [originally published in 1966]. “Sir George Gipps”. from An Encyclopaedia of New Zealand. Te Ara – the Encyclopedia… |
được 1 năm và có 25 năm làm phó cho Jules Rimes; 1955 - 1961: Arthur Drewry; 1961 - 1974: Sir Stanley Ford Rous; 1974 - 1998: João Havelange. Là người có… |
Lynch, tr. 183–185 ^ "Sir Cosmo and Lady Duff Gordon at the Titanic Inquiry," The Sketch, 22 tháng 5 năm 1912 ^ “Conduct of Sir Cosmo-Duff Gordon and… |
tranh, hai hệ thống xã hội nêu trên càng được phát triển bởi: Kế hoạch Marshall đối với các nước Tây Âu của Mĩ. Sự thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế… |
dắt của Rutherford và Thompson. Những nhà thiên văn học như Sir John Herschel, Sir Arthur Eddington, và nhà vật lý Paul Dirac từng nhiều năm giảng dạy… |
bao gồm một loạt pháo hiệu chào mừng khi đến dinh thự của toàn quyền Anh, Sir Herbert Samuel. Trong buổi tiếp, một đám đông đã vây quanh dinh thự để muốn… |
Taylor Copeland, Sir Felix Booth, 1st Baronet 1829 William Henry Richardson, Mr Ward 1830 Sir Chapman Marshall, William Henry Poland 1831 Sir John Pirie, Nam… |
Tim; Kershaw, Ian (2003). Working Towards the Führer: Essays in Honour of Sir Ian Kershaw. Manchester: Manchester University Press. ISBN 0-7190-6732-4… |
PMC 2566502. PMID 11545336. ^ Jones DS, Jones JH (1 tháng 12 năm 2014). “Sir Edward Penley Abraham CBE. 10 June 1913 – 9 May 1999”. Biographical Memoirs… |
CS1: postscript (liên kết) Drake, Francis (1628), The world encompassed by Sir Francis Drake: being his next voyage to that to Nombre de Dios Elibron, Classics… |
Trời với phương trình cân bằng khối lượng-năng lượng E = mc2. Năm 1920, Sir Arthur Eddington đề xuất rằng áp suất và nhiệt động trong lõi của Mặt Trời có… |
bay quốc tế Jomo Kenyatta NBO Mauritius Plaine Magnien Sân bay quốc tế Sir Seewoosagur Ramgoolam MRU Rwanda Kigali Sân bay quốc tế Kigali KGI Somalia… |
Shortland từng là Quản trị viên nhờ vào chức vụ Bộ trưởng Thuộc địa. ^ Sir Arthur Porritt was the first New Zealand-born Governor General—although he had… |
trong vai Baroness Natasha Ivanoff David Niven trong vai Sir Arthur Robertson (based upon Sir Claude MacDonald) Flora Robson trong vai Từ Hi Thái hậu John… |