Kết quả tìm kiếm Shirley Bassey Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Shirley+Bassey", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Carr, Fiorenza Cossotto, Jennifer Holiday, Ethel Merman, Anastacia, Shirley Bassey, Mahalia Jackson… Ở Việt Nam không có loại giọng này. Đặc điểm: Giọng… |
Majesty's Secret Service", và những bài hát khác như "Goldfinger" của Shirley Bassey, "Live and Let Die" của Paul McCartney hoặc "Nobody Does It Better"… |
Ray Charles; Judy Collins; John Denver; Bộ ba Kingston; Nina Simone; Shirley Bassey; Frank Sinatra và Andy Williams. Brel là một diễn viên thành công, xuất… |
bao gồm cả Elvis Presley, Frank Sinatra, Ray Charles, James Brown, Shirley Bassey, Tony Bennett, Ike & Tina Turner, The Miracles, Eric Clapton, Joe Cocker… |
Sự đón nhận kết hợp này với ca khúc đã dẫn đến trào lưu so sánh với Shirley Bassey trên Twitter vào ngày mà ca khúc này ra mắt. Đĩa đơn này đã trở thành… |
Animals (Jet) The Angels (American group) (Ascot) Paul Anka B. J. Arnau Shirley Bassey The Beatles (Mỹ và Canada) Black Widow (ban nhạc) (Mỹ) Brass Construction… |
xuất của nó, và so sánh tác phẩm với những bản nhạc chủ đề Bond của Shirley Bassey. Bài hát cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại… |
nổi tiếng nhất của serie phim. Một là ca khúc "Goldfinger" hát bởi Shirley Bassey năm 1964. Hai là ca khúc "Live and Let Die" hát bởi Wings trong bộ phim… |
hát từ Harold Miller, huấn luyện viên giọng nói cho Julie Andrew và Shirley Bassey. Bà ra mắt West End ở tuổi 16 trong A Girl Called Jo. Năm 1956, bà đã… |
Extravaganza (1987). Cô nổi tiếng với những nhân vật được dàn dựng đầy thuyết phục và tràn đầy năng lượng của các diva quốc tế như Tina Turner và Shirley Bassey.… |
Without You (bài hát của Badfinger) (thể loại Bài hát của Shirley Bassey) "Without You" là một bài hát được đồng viết lời bởi Pete Ham và Tom Evans của ban nhạc rock người xứ Wales Badfinger, và phát hành lần đầu tiên trong album… |
Nhiều ngôi sao ca nhạc quốc tế hát lại ca khúc này, như Bing Crosby, Shirley Bassey, Dusty Springfield, Mel Tormé, Jack Jones, Lena Horne, Andy Williams… |
phải chọn con đường viết nhạc và sản xuất cho các nghệ sĩ khác như Shirley Bassey vàCharlotte Church. Vào tháng 10 năm 2007, Barlow thành lập San Remo… |
and the Pacemakers (Thành công nhất), Louis Armstrong, ChetAtkins, Shirley Bassey, Glen Campbell, Ray Charles, Perry Como, Michael Crawford, Placido Domingo… |
Feliciano, Roberto Carlos, Paul Anka, Yardbirds, Marianne Faithfull, Shirley Bassey, Mungo Jerry và nhiều nghệ sĩ khác. Nhạc hội là cách để lựa chọn thí… |
1967 (1967) – The Temptations – The Temptations in a Mellow Mood 1967 (1967) – Shirley Bassey – And We Were Lovers 1968 (1968) – James Brown – Gettin' Down to It… |
Quách Thị Hồ, Sơn Tuyền, Minh Nhí Ayumi Hamasaki, Lý Khắc Cần, Seal, Shirley Bassey, RIN, The Cranberries, Scorpions, Garou, Sierra Boggess Nhí 3 365Daband… |
Philharmonic Orchestra Richard Clayderman Sally Kellerman Sara Montiel Shirley Bassey Sophie Milman Susan Werner Taco Tatsuro Yamashita Thalía The Three Tenors… |
loạt đầu tiên của Love/Hate. Negga xuất hiện với vai Dame Shirley Bassey trong sản phẩm Shirley của BBC năm 2011 và giành giải IFTA cho Nữ diễn viên xuất… |
thân Piaf đã thu âm một phiên bản tiếng Anh với tựa đề No Regrets. Shirley Bassey vào năm 1965, (đạt vị trí thứ 39 trên bảng xếp hạng của Vương quốc Anh)… |