Kết quả tìm kiếm Shine (phim) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Shine+(phim)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Những kẻ theo dõi (đổi hướng từ Những kẻ theo dõi (phim)) của tác giả A. M. Shine. Phim có sự tham gia diễn xuất của Dakota Fanning, Georgina Campbell, Oliver Finnegan và Olwen Fouéré. Bộ phim được khởi quay từ… |
Fallout) là một bộ phim chính kịch của Mỹ năm 2021 do Megan Park viết kịch bản và đạo diễn, cũng là bộ phim đầu tay của cô. Phim có sự tham gia của Jenna… |
Mikami Yua (thể loại Nữ diễn viên phim khiêu dâm Nhật Bản) năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2020. ^ “Yua Mikami, Hibiki Otsuki shine at DMM adult awards” (bằng tiếng Anh). tokyoreporter.com. ngày 13 tháng… |
Oh Yeon-seo (đề mục Danh sách phim) đến nhờ vai diễn của mình trong các bộ phim: My Husband Got a Family (2012), Jang Bo-ri is Here! (2014), Shine or Go Crazy (2015) và Please Come Back… |
Nữ hoàng băng giá (còn gọi là Băng giá, tiếng Anh: Frozen) là một bộ phim điện ảnh nhạc kịch kỳ ảo sử dụng công nghệ hoạt hình máy tính của Mỹ do Walt… |
Song Yoon-ah (đề mục Danh sách phim) đến một cách rộng rãi nhờ các vai diễn trong bộ phim điện ảnh Jail Breakers (2002) cũng như các loạt phim truyền hình The Boss (1999), Hotelier (2001),… |
Kaizoku Sentai Gokaiger (đề mục Tập phim) Hideaki?) Oiles Gil: Seike Riichi (清家 利一, Seike Riichi?) Barizorg, Magi Shine: Okamoto Jirō (岡元 次郎, Okamoto Jirō?) Insarn: Ōbayashi Masaru (大林 勝, Ōbayashi… |
Chung Gia Hân (đề mục Danh sách phim) chuyên nghiệp và danh giá nhất ở xứ Cảng Thơm "Star Entertainment", "Stars Shine International" và "Voice Entertainment" đồng thực hiện và sản xuất. Tính… |
Casablanca là một bộ phim chính kịch lãng mạn của Hoa Kỳ năm 1942. Phim do đạo diễn Michael Curtiz dàn dựng, dựa trên kịch bản sân khấu Everybody Comes… |
Alvin Purple. Các phim thành công sau đó gồm có Mad Max và Gallipoli. Các phim thành công trong thời gian gần đây hơn gồm có Shine và Rabbit-Proof Fence… |
Anh nhận được 12 đề cử, qua đó trở thành phim giành nhiều đề cử nhất; Fargo và Shine giành 7 đề cử mỗi phim. Tại lễ trao giải, với chiến thắng của Bệnh… |
Ayumi. "Shine" được chọn làm ca khúc chủ đề cho phim truyền hình O•Banzai! (お・ばんざい!, O•Banzai!?). SHINE (Music Video) Offshot Movie ^ “SHINE / Ride on… |
Kang Han-na (đề mục Danh sách phim) Cô đã tham gia đóng nhiều bộ phim điện ảnh và truyền hình trong đó nổi bật như Người tình ánh trăng (2016), Rain or Shine (2017), Familiar Wife (2018)… |
26 tháng 7 năm 1976. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2014. ^ “Pawn stars shine in new 'national sport'”. Haaretz. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2012. ^… |
Wei (刘韡, vi: Lưu Vỹ) (ngày 11 tháng 2 năm 2011). “Rising star ready to shine” [Ngôi sao đang lên sẵn sàng tỏa sáng]. China Daily (bằng tiếng Anh). Lưu… |
Kondolojy, Amanda (18 tháng 6 năm 2012). “Friday Cable Ratings: Let it Shine Premiere, + US Open, WWE Friday Night SmackDown, Common Law, Fairly Legal… |
Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Picture; còn có tên gọi khác là Giải Oscar cho phim truyện xuất sắc nhất) là hạng… |
Ác nữ báo thù (thể loại Phim năm 2017) 조승우 등 화려한 라인업 공개”. SE Daily. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2017. ^ “Stars shine at Daejong awards: A successful year for film industry celebrated at annual… |
Tuổi hai lăm, tuổi hai mốt (thể loại Phim truyền hình TVN (Hàn Quốc)) thứ Bảy và Chủ Nhật. Đồng thời bộ phim cũng được phát sóng trên nền tảng dịch vụ xem phim trực tuyến Netflix. Bộ phim đã thành công rực rỡ về mặt thương… |
Endemol (đổi hướng từ Endemol Shine Group) Endemol Shine Group là một công ty sản xuất và phân phối truyền hình quốc tế có trụ sở tại Hà Lan, với các công ty con và liên doanh ở 23 quốc gia, bao… |