Kết quả tìm kiếm Sa Nặc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sa+Nặc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
lại, bỏ ngựa, cạo râu, cắt tóc, trao y phục và đồ trang sức cho Sa-nặc, lệnh cho Sa-nặc trở về thông báo việc này cho phụ hoàng. Sử sách Phật giáo xác… |
Như Lai (zh. 如來, sa., pi. तथागत tathāgata) là một danh hiệu của Phật được dịch từ tathāgata của tiếng Phạn. Chiết tự của tathāgata là tathā + āgata, và… |
A-la-hán (zh. 阿羅漢; sa. arhat, arhant; pi. arahat, arahant; bo. dgra com pa), trong dân gian thường gọi là các vị La hán, dịch là "người xứng đáng" hoặc… |
Giác ngộ (zh. 覺悟, sa., pi. bodhi), danh từ được dịch nghĩa từ chữ bodhi (bồ-đề) của Phạn ngữ, chỉ trạng thái tỉnh thức trong Phật giáo. Một trong các giải… |
Vô ngã (無我, sa. anātman, pi. anattā), là một trong Ba pháp ấn (sa. trilakṣaṇa) (Tam Pháp Ấn) của sự vật theo Phật giáo. Vô ngã là pháp ấn chỉ có trong… |
(trong Phật giáo còn gọi là Vòng luân hồi hay Bánh xe luân hồi) (Tiếng Trung: 輪迴, sa., pi. saṃsāra, bo. `khor ba འཁོར་བ་), nguyên nghĩa Phạn ngữ là "lang thang… |
(sa. pratītya-samutpāda), là những nguyên nhân làm con người vướng trong Luân hồi (sa. saṃsāra). Vô minh cũng là một trong ba ô nhiễm, Tam lậu (sa. āsrava)… |
khác là Thánh Thiên (sa. āryadeva), Vô Trước (sa. asaṅga), Thế Thân (sa. vasubandhu), Trần-na (sa. diṅnāga, dignāga), Pháp Xứng (sa. dharmakīrti). Trong… |
Bồ-đề-đạt-ma (zh. 菩提達磨, sa. bodhidharma, ja. bodai daruma), dịch nghĩa là Giác Pháp (zh. 覺法), người Ấn Độ, (~470 - 543). Ông được coi là người truyền bá… |
cũng hay cầu Quan Âm. Quan Âm cũng hay được nhắc tới bên cạnh Phật A-di-đà (sa. amitābha) và trong kinh Diệu pháp liên hoa, phẩm 25 với tên Phổ môn, các… |
Ấn Độ giáo. Phật giáo và Ấn Độ giáo chia sẻ học thuyết Vô thường (zh. 無常; sa. anitya; pi. anicca), nghĩa là "không có gì tồn tại mãi mãi, mọi thứ đều ở… |
Pháp luân (zh. 法輪, sa. dharmacakra, pi. dhammacakka) hay bánh xe pháp, là một biểu tượng được sử dụng rộng rãi trong các tôn giáo Ấn Độ như Ấn độ giáo… |
Ưu-bát-hoa-sắc-bỉ-khâu-ni A-tư-đà Sa-nặc Yasa Phật Âm Na Tiên Ương-quật-ma-la Bồ-đề-đạt-ma Long Thụ Vô Trước Thế Thân A-đề-sa Liên Hoa Sinh Nichiren Tùng Tán… |
Đại thừa, Bồ-tát được sử dụng để gọi bất kỳ chúng sinh nào phát Bồ-đề tâm (sa. bodhicitta) thành Phật như Bồ-tát Quán Thế Âm, Bồ-tát Địa Tạng, Bồ-tát Phổ… |
đất nằm giữa Sông Tiền và Sông Hậu tương ứng với Châu Đốc, Sa Đéc) để tạ ơn chúa Nguyễn. Nặc Tôn lại dâng 5 phủ là Vũng Thơm, Cần Bột, Chân Rùm, Sài Mạt… |
Phạm Vương, Đế Thích, Đại Tự Tại Thiên, Đại Tự Tại, Thiên Đại tướng Quân, Tỳ Sa Môn, Tiểu Vương, Trưởng giả, Cư sĩ, Tể quan, Bà-la–môn, Tỳ Kheo, Tỳ Kheo Ni… |
Ưu-bát-hoa-sắc-bỉ-khâu-ni A-tư-đà Sa-nặc Yasa Phật Âm Na Tiên Ương-quật-ma-la Bồ-đề-đạt-ma Long Thụ Vô Trước Thế Thân A-đề-sa Liên Hoa Sinh Nichiren Tùng Tán… |
92 đại kiếp, trong cùng 1 kiếp, đã có 2 vị Phật tên là Tissa (Đế Sa) và Phussa (Phất Sa) ra đời. Cách đây 91 đại kiếp, đã có 1 vị Phật tên là Vipassī (Phật… |
Quân vương kinh (zh. 如來示教勝軍王經; sa. rājavavādaka-sūtra), 1 quyển. 24.03. tại Đại Từ Ân tự. Phật dạy vua Ba-tư-nặc (sa. prasenajit; dịch ý là Thắng Quân… |
Luật tạng (zh. 律藏; sa., pi. vinaya-piṭaka) là phần thứ hai của Tam tạng, quy định về việc sống tập thể của chư tăng, chư ni. Luật tạng có nhiều hệ khác… |