Kết quả tìm kiếm SALT I Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "SALT+I", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
do" được đặt cho Hạm đội này khi nó được thành lập vào năm 1960. Hiệp ước SALT I năm 1972 đã hạn chế số lượng tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm của Hải quân… |
Tô Lâm (đề mục Ăn uống tại nhà hàng Salt Bae) được biết với biệt danh "Salt Bae". Đoạn clip này, sau đó đã bị gỡ bỏ, cho thấy Tô Lâm đang ăn uống tại nhà hàng đắt đỏ của Salt Bae ở Luân Đôn, được cho… |
duệ mặt trời vào năm 2016. Tháng 2 năm 2020, Kim Ji-won ký hợp đồng với Salt Entertainment. Tháng 9, cô được xác nhận sẽ xuất hiện trong bộ phim Tình… |
Moskva, và hai nhà lãnh đạo đã ký Hiệp ước Giới hạn Vũ khí Chiến lược (SALT I), đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ "détente" (giảm căng thẳng). Tháng 1… |
Cũng vì số lượng quá lớn của loại máy bay này dẫn tới các hiệp ước SALT I và SALT II. Hiệu năng và tính năng của Tu-154 đã được cải thiện tới đỉnh cao… |
cư vào Hoa Kỳ vào năm 1978 sau khi Liên bang Xô-viết ký các thỏa thuận SALT I cho phép những người Xô-viết gốc Do thái rời đất nước để đổi lấy lúa mì… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất (đổi hướng từ Thế chiến I) Disputed Genocide, Salt Lake City, Utah: University of Utah Press, ISBN 0874808499, OCLC 61262401 Lyons, Michael J (1999), World War I: A Short History… |
extension of that thinking. Hiệp ước SALT II vào cuối thập niên 1970 nối tiếp những thành công của cuộc đàm phán SALT I, đảm bảo cho sự cắt giảm vũ khí hơn… |
reactions, driving the one in the example cited to the formation of sea salt [i.e., NaCl] and nitric acid, [and] the other to hydrochloric acid and sodium… |
được Hoa Kỳ tham gia năm 2002. Các Hiệp ước Giới hạn Vũ khí Chiến lược I & II (SALT I & II): 1972 / 1979. Hạn chế sự phát triển các kho vũ khí tên lửa của… |
chiến lược theo hiệp ước cắt giảm vũ khí hạt nhân chiến lược giai đoạn 2 (SALT-II), các chuyên gia Liên Xô phát hiện nhiều máy bay B-52 được tiêu hủy tại… |
ngày 10 tháng 8 năm 2006. ^ Mullen, Leslie (ngày 11 tháng 6 năm 2002). “Salt of the Early Earth” (bằng tiếng Anh). NASA Astrobiology Magazine. Truy cập… |
mới và trở thành nước cộng hòa dưới tên Sri Lanka 26 tháng 5: Hiệp ước SALT I được Richard Nixon và Leonid Ilyich Brezhnev ký kết 1 tháng 6: Iraq quốc… |
do Phyllis Nagy chắp bút, dựa trên cuốn tiểu thuyết lãng mạn The Price of Salt của Patricia Highsmith xuất bản năm 1952 (sau đó tái xuất bản năm 1990 với… |
Al-Salt (tiếng Ả Rập: السلط Al-Salt — phát âm là Es-Sult hoặc Es-Salt) là một thị trấn nông nghiệp cổ đại và trung tâm hành chính ở phía tây-trung tâm… |
tension"). Thời kỳ này được đặc trưng bởi việc ký kết các hiệp ước như SALT I và Hiệp định Helsinki. Một hiệp ước khác, START II, đã được thảo luận nhưng… |
1016/0012-821X(90)90060-B. ^ Plazak, Dan A Hole in the Ground with a Liar at the Top (Salt Lake: Nhà in Đại học Utah, 2006) ISBN 0-87480-840-5 (chứa 1 chương về lừa… |
vũ khí hạt nhân chiến lược giai đoạn 1 (SALT I). Dự kiến ngày 20/5/1972, Nixon sẽ đến Moscow và hòa đàm SALT I sẽ khai mạc tại đó. Mặt khác, Liên Xô muốn… |
phổ biến vũ khí hạt nhân. 1972 12 23:48 +2 Liên Xô và Hoa Kỳ ký hiệp ước SALT I về không phổ biến vũ khí chiến lược cùng Hiệp ước Chống tên lửa đạn đạo… |
USS Salt Lake City (CL/CA-25) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp Pensacola, đôi khi được gọi là "Swayback Maru". Nó là tàu chiến… |