Kết quả tìm kiếm Sự phát triển loài người (sinh học) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sự+phát+triển+loài+người+(sinh+học)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và… |
Sự phát triển lông của người là hiện tượng tồn tại ở khắp nơi trên cơ thể, trừ lòng bàn chân, môi, lòng bàn tay, một số vùng của cơ quan sinh dục ngoài… |
Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản. Loài (hay giống loài) là một nhóm các cá thể sinh vật có những đặc điểm sinh học tương đối giống nhau… |
lý về sự phát triển là hai nguyên lý khái quát nhất. Hai nguyên lý cơ bản gồm: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là nguyên tắc lý luận xem xét sự vật,… |
kiềm chế loài ưu thế (nhằm ngăn chúng phát triển quá mạnh mẽ át chế sự sinh trưởng của các loài khác trong quần xã). Loài chủ chốt thường có sinh khối nhỏ… |
Công nghệ sinh học là một lĩnh vực sinh học rộng lớn, liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sống và sinh vật để phát triển hoặc tạo ra các sản phẩm.… |
gian xác định, vào thời điểm nhất định, có lịch sử phát triển chung và cách ly với quần thể cùng loài khác. Khái niệm "quần thể" được sử dụng phổ biến ở… |
là một mô mềm có ở hầu hết các loài động vật. Tế bào cơ chứa các sợi protein actin và myosin trượt qua nhau, tạo ra sự co lại làm thay đổi cả chiều dài… |
sự phát triển và biểu hiện của sự đa dạng giới trong tính dục của con người. Một số trong đó (bao gồm các lý thuyết tân phân tích, lý thuyết sinh học… |
Lịch sử thế giới (đổi hướng từ Lịch sử loài người) giữa các mùa cây trồng sinh trưởng. Phân công lao động dẫn đến có nhiều thời gian nhàn hạ cho lớp người thượng lưu và sự phát triển của các thành phố. Xã… |
đẩy con người phát triển khoa học, triết học, thần thoại, tôn giáo và nhiều lĩnh vực khác. Mặc dù nhiều nhà khoa học sử dụng danh từ con người để chỉ toàn… |
nghiên cứu ban đầu là trẻ sơ sinh và trẻ em, lĩnh vực này đã mở rộng và bao gồm tuổi vị thành niên, sự phát triển của người lớn, sự lão hóa và toàn bộ tuổi… |
Sự phát triển của vú (Breast development) còn được gọi là sự phát triển của bộ ngực là một quá trình sinh học phức tạp ở động vật linh trưởng diễn ra… |
Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu… |
dạng sinh học (tiếng Anh: biodiversity) là một chuyên ngành của sinh học nghiên cứu sự đa dạng và biến đổi của sự sống trên Trái Đất. Đa dạng sinh học biểu… |
Sinh sản của con người là bất kỳ hình thức sinh sản hữu tính nào dẫn đến sự thụ tinh của con người. Nó thường liên quan đến quan hệ tình dục giữa nam và… |
biến sinh học là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (DNA, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi… |
đến sự tồn tại và phát triển nòi giống. Tập tính động vật cũng đem lại nhiều lợi ích cho thực vật và con người. Một số loài thụ phấn cho các loài thực… |
hóa học của môi trường quanh tế bào. Ở cơ thể trẻ em và thanh niên, các tế bào sinh sản nhanh chóng làm cho cơ thể sinh trưởng và phát triển. Ở người trưởng… |
Trung Quốc (đề mục Đa dạng sinh học) diện phát triển khoa học và kỹ thuật. Sau những thất bại quân sự liên tục trước các quốc gia phương Tây trong thế kỷ XIX, những nhà cải cách người Trung… |