Kết quả tìm kiếm Sự biến USS Panay Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sự+biến+USS+Panay", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
(62–155 mi) về phía tây. Sau sự kiện Phụng Thiên do Nhật dàn dựng để làm cớ chiếm Mãn Châu năm 1931, sự kiện pháo hạm USS Panay bị người Nhật đánh chìm trên… |
Chiến tranh Trung–Nhật (đề mục Sự biến Tế Nam) chuyển các lô hàng quân sự đến Nhật Bản. Từ tháng 12 năm 1937, những sự kiện như cuộc tấn công của quân Nhật vào chiến hạm USS Panay và vụ thảm sát Nam Kinh… |
USS William D. Porter (DD-579) là một tàu khu trục lớp Fletcher được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến… |
gọi là 'Hiếp dâm Nam Kinh'. Mối quan hệ Nhật-Mỹ càng thêm xấu đi sau sự cố USS Panay ném bom Nam Kinh, trong đó một pháo hạm Tuần tra Dương Tử của Hải quân… |
Wakaba (tàu khu trục Nhật) (thể loại Sự cố hàng hải năm 1944) phát từ tàu sân bay USS Franklin đánh chìm, khi bị đánh trúng một hoặc hai quả bom đang khi ở ngoài khơi bờ biển phía Tây của đảo Panay, ở tọa độ 11°50′B… |
bởi các Trung đoàn Bộ binh 73 và 93 mới được cử đến. Sư đoàn 61 đóng tại Panay, Sư đoàn 81 ở Cebu và Negros, và Sư đoàn 101 ở Mindanao. Vào tháng 1, một… |
USS Rudderow (DE-224) là một tàu hộ tống khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp tàu mang tên nó từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới… |
Cuộc đổ bộ lên vịnh Lingayen (đề mục Diễn biến) hướng lên phía Bắc và di chuyển dọc theo bờ biển ở phía Tây đảo Negros, Panay và Mindoro. Hạm đội tiếp cận khu vực cửa Vịnh Lingayen trên đảo Luzon và… |
USS Houston (CA-30), tên lóng "Galloping Ghost of the Java Coast" (Bóng ma nước kiệu của bờ biển Java), là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa… |
duy trì trật tự. Đến ngày 14 tháng 12, do sự căng thẳng và e ngại gia tăng sau sự kiện chiếc pháo hạm Panay bị máy bay Nhật Bản đánh chìm tại Nam Kinh… |
Kawakaze (tàu khu trục Nhật) (thể loại Sự cố hàng hải năm 1943) USS Pope, HMS Exeter và HMS Encounter, và đã cứu vớt 35 thủy thủ Anh từ cả hai con tàu. Trong tháng 4, Kawakaze đã trợ giúp vào việc chiếm đóng Panay… |
Tử đến Hán khẩu trên chiếc Isabel, bay đến Nghi Xương, rồi lên chiếc USS Panay để cuối cùng quay trở lại Hán khẩu và Thượng Hải trên chiếc Isabel, và… |
USS New Jersey (BB-62) (tên lóng "Big J" hay "Black Dragon" ) là 1 thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa và là con tàu thứ 2 của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên… |
USS Wake Island (CVE-65) là một tàu sân bay hộ tống lớp Casablanca được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo… |
USS Hancock (CV/CVA-19) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II. Nó là chiếc tàu chiến… |
Hatsuharu (tàu khu trục Nhật) (thể loại Sự cố hàng hải năm 1944) Wakaba, vốn bị máy bay cất cánh từ tàu sân bay USS Franklin đánh chìm ngoài khơi bờ biển phía Tây đảo Panay. Sang tháng 11, Hatsuharu được bố trí từ Manila… |
USS Leland E. Thomas (DE-420) là một tàu hộ tống khu trục lớp John C. Butler từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó… |
USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ… |
USS Robert Brazier (DE-345) là một tàu hộ tống khu trục lớp John C. Butler từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là… |
USS Stafford (DE-411) là một tàu hộ tống khu trục lớp John C. Butler từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc… |