Kết quả tìm kiếm Sớm rụng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sớm+rụng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
10–14 cm, hình trứng, xanh sẫm và bóng. Đây là loài cây có lá sớm rụng về mùa khô; trước khi rụng thì các lá chuyển màu thành màu đỏ ánh hồng hay nâu vàng… |
và chúng đào bới đất để lấy củ. Tỏi gấu mọc chủ yếu tại các khu rừng lá sớm rụng vùng đầm lầy ôn đới thuộc châu Âu, Bắc Á, Bắc Mỹ, và nó là phổ biến nhất… |
persica) là một loài cây được trồng để lấy quả hay hoa. Nó là một loài cây sớm rụng lá, thân gỗ nhỏ, có thể cao tới 5–10 m. Lá của nó có hình mũi mác, dài… |
australis, M. japonica, M. sempervivens), là một loài cây thân gỗ lá sớm rụng thuộc họ Xoan (Meliaceae), có nguồn gốc ở Ấn Độ, miền Nam Trung Quốc và… |
nhỏ sớm rụng như bạch dương, tống quán sủi, liễu và dương rung; chủ yếu trong các khu vực không có mùa đông quá lạnh. Tuy nhiên, các loài thông rụng lá… |
khoa học: Ziziphus jujuba) là một loài cây thân gỗ nhỏ hay cây bụi với lá sớm rụng, thuộc họ Rhamnaceae (họ Táo). Người ta cho rằng nó có nguồn gốc từ miền… |
lên hướng đầu lá cho đến 1/4 phiến lá. Cuống là dài 1,5–3 cm. Lá kèm búp sớm rụng, cao 1,5 cm. ^ The Plant List (2010). “Ficus glaberrima”. Truy cập ngày… |
thân, thường không tạo nhánh, mọc lên từ rễ. Lá thường xanh (đôi khi là sớm rụng trong các khu vực lạnh hơn), dài 50–100 cm, là loại lá lông chim phức đôi… |
Planera, sinh sống ở khu vực đông nam Hoa Kỳ. Đây là loài cây gỗ nhỏ với lá sớm rụng, cao khoảng 10–15 m, có quan hệ họ hàng gần với các loài du nhưng với quả… |
Salix) là một chi của khoảng 350-450 loài cây thân gỗ và cây bụi với lá sớm rụng, chủ yếu sinh sống trong các vùng đất ẩm của các khu vực ôn đới và hàn… |
Táo Berber (danh pháp khoa học: Ziziphus lotus) là một loài cây bụi lá sớm rụng trong họ Táo (Rhamnaceae), bản địa của khu vực ven Địa Trung Hải, bao gồm… |
và miền đông Texas. Nó sinh sống trong các môi trường sống kiểu rừng lá sớm rụng ở miền đông, ở cao độ tới 1.500 mét (4.900 ft). Trước kia nó từng xuất… |
Malvaceae nghĩa rộng chứa khoảng 430 loài cây gỗ và cây bụi thường xanh và sớm rụng lá trong 12-14 chi. Phân họ này dường như là một nhóm định nghĩa tốt, với… |
vực. Chúng luôn xanh tươi khi lượng mưa dồi dào quanh năm, nhưng lại là sớm rụng lá nếu sống trong môi trường có mùa khô. Các lá mọc so le, lá đơn hình… |
Clematis brachiata là một loài dây leo có hoa, chịu lạnh và lá sớm rụng trong họ Mao lương. Nó có xu hướng leo lên đỉnh của các loại cây gỗ và cây bụi… |
Rhamnoneuron balansae) là một loài cây bụi hay cây gỗ nhỏ, lá thường xanh hoặc sớm rụng, thuộc họ Thymelaeaceae. Năm 1889, Emmanuel Drake del Castillo mô tả loài… |
và Trung Á (Turkmenistan, Uzbekistan). Chúng là các cây thân gỗ có lá sớm rụng, cao 10–25 m, với các lá to, bản rộng tới 15–40 cm, mọc thành cặp đối trên… |
bản địa Trung và Nam Mỹ. Nó là cây bụi thân gỗ mọc thẳng, lộn xộn,có lá sớm rụng hoặc bán thường xanh, cao 2–3 mét (6 ft 7 in–9 ft 10 in) với 1 hoặc nhiều… |
sinh sống trong các môi trường sống như rừng ẩm thấp tới các đồng rừng lá sớm rụng. Yến mào ăn sâu bọ, mặc dù chi tiết chính xác về kiểu loại con mồi mà chúng… |
Trung Quốc. Nó hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. Nó là loài lá sớm rụng và mang nhiều hoa màu tím vào đầu mùa xuân trước khi lá xuất hiện. Ở Nam… |