Kết quả tìm kiếm Sắc tộc tại Nhật Bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sắc+tộc+tại+Nhật+Bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
số này thay vào đó phản ánh nguồn gốc của cư dân nước ngoài. Xem Sắc tộc tại Nhật Bản ^ Theo khảo sát của Dentsu năm 2006: 1% Tin lành, 0,8% thành viên… |
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo sức… |
Nhật Bản Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản… |
Đế quốc Nhật Bản (大日本帝國 (Đại Nhật Bản Đế quốc), Dai Nippon Teikoku?) là một nhà nước Nhật Bản tồn tại từ Cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến… |
Nền văn hóa Nhật Bản từ xa xưa đã mang nhiều nét độc đáo và đặc sắc riêng. Với vị trí địa lý đặc biệt khi bao quanh hoàn toàn bởi biển và do các hòn đảo… |
Quốc kỳ Nhật Bản (日本の国旗 (Nhật Bản Quốc kỳ), Nihon no Kokki / Nippon no Kokki?) là một lá cờ hình chữ nhật có nền trắng với một hình tròn màu đỏ lớn (tượng… |
tộc hoặc sắc tộc khác. Các biến thể hiện đại của phân biệt chủng tộc thường dựa trên nhận thức xã hội về sự khác biệt sinh học giữa các dân tộc. Những quan… |
Việt tại Nhật Bản (在日ベトナム人, Zainichi Betonamujin?) là cộng đồng người nước ngoài lớn thứ hai tại Nhật Bản, xếp trên cả người Triều Tiên tại Nhật Bản và… |
Thiên hoàng (đổi hướng từ Hoàng đế Nhật Bản) mốc nào thì Hoàng gia Nhật Bản vẫn là gia tộc quân chủ còn tồn tại lâu dài nhất trên thế giới. Trong suốt lịch sử Nhật Bản, gia tộc Thiên Hoàng chưa từng… |
Tiếng Nhật Bản, Tiếng Nhật hay Nhật ngữ (日本語 (にほんご) (Nhật Bản ngữ), Nihongo?, [ɲihoŋɡo] hoặc [ɲihoŋŋo]) là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người… |
Nhật Bản, tên chính thức từ tiếng Nhật là Nội các Tổng lý Đại thần (内閣総理大臣 (ないかくそうりだいじん), Naikaku Sōri Daijin?), là người đứng đầu Nội các của Nhật Bản… |
FULRO (đổi hướng từ Mặt trận Thống nhất Đấu tranh của các Sắc tộc bị Áp bức) Sắc tộc bị Áp bức, hoặc FULRO (đọc là Phun-rô, tiếng Pháp: Front Uni de Lutte des Races Opprimées) là liên minh chính trị - quân sự của các sắc tộc Cao… |
Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên, còn gọi là Chiến tranh Triều - Nhật (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, Joil jeonjaeng) hay Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường… |
Các sắc tộc Thái hay các sắc tộc Thái-Kadai là cụm từ được sử dụng để nói một cách tổng thể về một số các nhóm sắc tộc ở miền nam Trung Quốc và Đông Nam… |
thay vào đó, Từ Phúc ở lại Nhật Bản. Những người nhập cư khác cũng được cho là bao gồm các phong trào dân số lớn như của gia tộc Hata. Tuy nhiên, vị khách… |
sắc tộc không được phân loại tại Trung Quốc (tiếng Trung: 未识别民族; pinyin: wèi shíbié mínzú; Hán-Việt: Vị thức biệt dân tộc) là các nhóm sắc tộc tại Cộng… |
Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật Bản. Ẩm thực Nhật Bản không lạm dụng quá nhiều gia vị mà chú trọng làm nổi bật hương vị tươi ngon… |
Nhật Bản là người Nhật Bản hải ngoại hay còn gọi là Nhật kiều và người di cư và con cháu của họ cư trú tại Trung Quốc. Có 127.282 công dân Nhật Bản sống… |
hóa Nhật Bản, Trà đạo được phát triển từ khoảng cuối thế kỷ 12. Theo truyền thuyết của Nhật Bản, vào khoảng thời gian đó, có vị cao tăng người Nhật là… |
Chính phủ Nhật tiếp cận gia tộc tại Luân Đôn và Paris để kêu gọi hỗ trợ tiền trợ cấp trong Chiến tranh Nga-Nhật. Tập đoàn Rothschild tại Luân Đôn cho… |