Kết quả tìm kiếm Sông Yamato Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sông+Yamato", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kagekatsu dẫn 5.000 quân tiến đánh một tòa thành ở Shigeno, nằm giữa sông Hirano và sông Yamato. Quân thủ thành sau đó tiến hành phản công, khiến Kagekatsu buộc… |
nghệ Nhật Bản sau khủng hoảng dầu mỏ 1973 với Genma Taisen, Uchū Senkan Yamato, Chōjikū yōsai Macross) hoặc phản ánh xung đột chiến tranh hạt nhân (Hokuto… |
hiện. Thần đạo phát triển khắp cả nước. Nước Nhật bắt đầu có tên gọi là Yamato.[cần dẫn nguồn] Từ thế kỷ thứ VI đến đầu thế kỷ thứ VIII, một nhà nước tập… |
thời là vị trí trung tâm của vùng Kinki, bên bờ vịnh Osaka, tại cửa sông Yamato. Bắc thành phố Sakai tiếp giáp với Nam thành phố Osaka. Thành phố có… |
điệu trong tiếng Nhật là ngữ điệu cao thấp. Trong bộ từ vựng Đại Hòa (大和 Yamato), các nguyên tắc sau đây được áp dụng: Các âm thuộc hàng "ら" (ra) gồm có… |
Yamato Takeru (ヤマトタケルノミコト, Yamato Takeru no Mikoto?), ban đầu Hoàng tử Ōsu (小碓命, Ōsu no Mikoto?), là hoàng tử huyền thoại của triều đại Yamato, con của… |
Danh sách nhân vật trong Naruto (đổi hướng từ Yamato (Naruto)) người chỉ huy Đội 7 là một thành viên của đội Anbu Làng Lá, đội trưởng Yamato. Sai là người rất hay cười - nụ cười giả tạo để chiếm lòng tin của người… |
Địa lý Nhật Bản (đề mục Sông hồ) Nagara (長良川) Ibi (揖斐川) Vùng Kansai Yodo (淀川), Seta (瀬田川) hoặc Uji (宇治川) Yamato (大和川) Kinokawa (紀ノ川) Mukogawa (武庫川) Vùng Chugoku Sendai (千代川) Gōnokawa (江の川)… |
xảy ra ngày 28 tháng 8 năm 663 tại Sông Bạch Giang (nay Sông Geum, Hàn Quốc). Trận này liên quan liên minh của Yamato-Bách Tế và liên minh của Tân La-Đường… |
đã thành công đánh bại Bách Tế. Tàn quân Bách Tế cầu viện đồng minh là Yamato (Nhật Bản), song liên quân hai nước này bị quân Đường và Tân La dưới sự… |
vệ của Matsunaga Hisahide và thoát khỏi bị giết. Yoshiaki trốn khỏi tỉnh Yamato và đóng tại Wada thuộc tỉnh Omi, sau đó ở Yajima trong cùng tỉnh, làm căn… |
thành thời kỳ Yamato. Gò mộ (Kofun tiếng Nhật nghĩa là "gò mộ cổ") bắt đầu xuất hiện nhiều trong thời này. Vương quốc Đại Hòa (Yamato) (thời đầu người… |
vào thời kỳ Kofun và Asuka, của Nhật Bản. Gia tộc này được các đại vương Yamato phong là Omi, và nhiều nhân vật của gia tộc này thậm chí còn được phong… |
biển, giữa Yamato (tỉnh Nara ngày nay), Hàn Quốc và Trung Quốc. Những nghiên cứu lịch sử cho rằng người Yamato (người Nhật) đã đến cửa sông Yodo lần đầu… |
tạo bị ô nhiễm này chảy vào các giếng và đường nước gần đó của sông Dakujaku và sông Hija, làm ô nhiễm nước uống của 450.000 cư dân. Các hóa chất độc… |
'khoai từ lá bạch quả'; kanji: 銀杏芋), hoặc yamatoimo (nghĩa là khoai từ Yamato; kanji:大和芋), tùy theo hình dạng rễ. Khoai từ núi được ăn sống và nghiền… |
đầu tiên dùng cho người đứng đầu nhà nước quân chủ Nhật Bản là ヤマト大王/大君 (yamato ōkimi, Đại Hòa Đại vương) hay Oa Vương, Oa Quốc Vương 倭王/倭国王 (waō/wakokuō… |
quốc/Nụy quốc) và nguyên ủy của điều đó do người Nhật dùng chữ 倭 để chỉ bộ tộc Yamato theo cách đọc kun'yomi. Từ Uy khấu xuất hiện trong sách vở chính thức lần… |
minh Già Da và biến Tân La thành chư hầu sau cuộc chiến tranh Cao Câu Ly-Yamato. Trong thời kỳ trị vì của Quảng Khai Thổ Thái vương, Cao Câu Ly đã thống… |
giữ tên Mie và tỉnh lỵ đặt lại ở Tsu. Địa danh "Mie" tương truyền là do Yamato Takeru đặt cho khu vực này sau một cuộc chinh phạt phía Đông. Có 14 thành… |