Kết quả tìm kiếm Sông Chitose Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sông+Chitose", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Địa lý Nhật Bản (đề mục Sông hồ) nhau). Các sông chính ở Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là: Vùng Hokkaidō Ishikari (tiếng Nhật: 石狩川) - sông dài thứ ba Teshio (天塩川) Tokachi (十勝川) Chitose (千歳川) Bifue… |
O'Donnell Jr. lái ba chiếc B-29 được sửa đổi đặc biệt từ căn cứ không quân Chitose ở Hokkaidō đến sân bay Chicago Midway ở Chicago, tiếp tục đến Washington… |
Oita Doanh trại Chigasaki, Chigasaki, Kanagawa Doanh trại Chitose Annex (Chitose I, II), Chitose, Hokkaido Doanh trại Coe, Yokohama, Kanagawa Doanh trại… |
bay. Sân bay chính của Hokkaido là Sân bay Chitose mới ở Chitose sát phía nam của Sapporo. Tokyo-Chitose là một trong 10 đường bay bận rộn nhất thế giới… |
Niigata và Chuyến bay 516 của Japan Airlines, một chiếc A350-900 từ Sân bay Chitose Mới hạ cánh xuống Haneda, phá hủy cả hai máy bay. Toàn bộ 379 người trên… |
một số thành phố kết nghĩa: Camiling, Philippines Gia Nghĩa, Đài Loan Chitose, Nemuro, Noshiro, Obihiro, Saroma, Teshio, Nhật Bản Darwin, Úc Hammerfest… |
doi:10.2503/jjshs.45.225. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2017. ^ Honsho, Chitose; Ushijima, Koichiro; Anraku, Misa; Ishimura, Shuji (2021). “Association… |
chuyến bay trong khu vực ở Hokkaido và Sân bay Chitose mới, một sân bay quốc tế lớn hơn nằm ở thành phố Chitose cách 48 km được kết nối bằng các chuyến tàu… |
1 tuần dương hạm hạng nhẹ, 6 khu trục hạm và một tàu chở thủy phi cơ (Chitose) chỉ huy bởi Phó Đô đốc Nobutake Kondo. Ngoài ra, còn có khoảng 100 phi… |
Maru (1941) Nigitsu Maru (1942) Ryūhō (1942) Taihō (1943) Lớp Chitose Chiyoda (1943) Chitose (1944) Lớp Unryū Amagi (1943) Unryū (1943) Katsuragi (1944)… |
Âu-Á" về phía đông. Quận Trường Xuân nằm rải rác với 222 sông hồ. Sông Yitong, một nhánh nhỏ của sông Tùng Hoa, chảy qua thành phố. Trường Xuân có khí hậu… |
đi trong vòng 48 giờ. Nhiều người quyết định tái định cư ở phía bên kia sông tại quận Haneda, quanh ga Anamoriinari, và một số họ vẫn sống ở khu vực này… |
Dockyard & Engine Works, Nagasaki. Tàu tuần tiễu Hải quân Đế quốc Nhật Bản Chitose đã được đóng tại Union Iron Works ở San Francisco, California. Đến năm… |
chuyển thể: đặt chữ Ōtori (Hō) (鳳, Phụng) ở phía sau Zuihō (瑞鳳) Thụy Phụng Chitose (千歳, Thiên Tuế) và Chiyoda (千代田, Thiên Đại Điền) không bị đổi tên theo… |
Lồng tiếng bởi: Matsuoka Yoshitsugu Maurie (モリー) Lồng tiếng bởi: Morinaga Chitose Harriett (ハリエット) Lồng tiếng bởi: Oda Karin Holmes (ホームズ) Lồng tiếng bởi:… |
không mẫu hạm Zuikaku, Zuiho và Chiyoda. Chiếc hàng không mẫu hạm thứ tư, Chitose và một khu trục hạm bị vô hiệu hóa và chìm sau đó. Sự hi sinh này của Lực… |
đó các máy bay ném bom Mỹ đã đánh chìm chiếc tàu sân bay chị em với nó Chitose, và một máy bay xuất phát từ Intrepid hoặc San Jacinto đã đánh trúng một… |
Một cần cẩu 20 tấn, trước đây được gắn trên chiếc tàu chở thủy phi cơ Chitose, được trang bị để nâng và hạ ngư lôi Kaiten xuống nước. Đuôi tàu được chế… |
người do tai nạn va chạm giữa Hatsuharu và Nagara). Đến ngày 26 tháng 1, Chitose và Hải đoàn Khu trục 16 rời Kendari, tiếp nối bởi Lực lượng Sasebo và Hải… |
chìm tàu sân bay Nhật Ryūjō và làm hư hại chiếc tàu tiếp liệu thủy phi cơ Chitose. Tuy nhiên, không đầy một tuần lễ sau, Saratoga bị vô hiệu hóa do trúng… |