Kết quả tìm kiếm Sông Arakawa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sông+Arakawa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
là sông Tone; ở phần phía bắc sông Watarase, sông Kinu, sông Kokai, sông Naka, và sông Kuji; và ở phần phía nam là sông Arakawa, Sông Tama, và sông Sagami… |
khu vực riêng biệt: một dải đất giữa sông Sumida và sông Arakawa và một khu vực rộng hơn về phía bắc của sông Arakawa. Khu này giáp các thành phố Kawaguchi… |
Bản. Thành phố rộng 55,75 km², ở phía Đông Nam của tỉnh và bên bờ Bắc sông Arakawa, và có 496.676 dân (ước ngày 1.8/2008), đông thứ hai trong tỉnh. Website… |
Musashi-Mitake. Đây cũng là thượng nguồn các con sông lớn như sông Arakawa, sông Shinano, sông Tama và sông Fuefuki. Danh sách các vườn quốc gia tại Nhật… |
Arakawa (tiếng Nhật: 荒川区) là một trong 23 khu đặc biệt ở Tokyo, Nhật Bản. Khu này lấy tên từ con sông Ara. Các khu giáp ranh gồm: Adachi, Kita, Bunkyo… |
Sông Ara (荒川 (Hoang xuyên), Arakawa?, "kawa" trong tiếng Nhật đã mang nghĩa là "sông") là một dòng sông ở Nhật Bản, dài 173 km, có lực vực rộng 2940 km²… |
Bản nằm trên quốc lộ 298 và cao tốc Gaikan Tokyo, nối liền Arakawa/sông Shingashi và Arakawa Adjustment Pond (Ayako) giữa Bijogi, Toda và Niikura, Wako… |
Arakawa Under the Bridge (荒川アンダー ザ ブリッジ, Arakawa Andā za Burijji?) là một bộ manga nhật sáng tác bởi Nakamura Hikaru, ra mắt lần đầu ngày 3 tháng 12 năm… |
Sông Sumida (隅田川 (Ngung Điền xuyên), Sumida-gawa?) là con sông vùng Tokyo. Sông chảy qua 23 quận nội thành của thủ đô Nhật Bản: Kita Adachi Arakawa Sumida… |
Ikegami (1931) in mộc bản, Bảo tàng nghệ thuật hạt Los Angeles Mưa đầu hè, sông Arakawa (1932) in mộc bản; mực và màu trên giấy, Học viện nghệ thuật Minneapolis… |
Địa lý Nhật Bản (đề mục Sông hồ) Kanto Tone (利根川) - sông có lưu vực rộng nhất và đồng thời là sông dài thứ hai Arakawa (荒川) Tama (多摩川) Sagami (相模川) Vùng Chubu Sông chảy vào biển Nhật… |
lãng mạn, âm nhạc dựa trên ấn phẩm manga Lời nói dối tháng Tư của tác giả Arakawa Naoshi do Ishiguro Kyōhei đạo diễn. Phim sản xuất bởi xuởng A-1 Pictures… |
ngày nay là Adachi, Arakawa, (một phần) Chiyoda, Chūō, Edogawa, Kōtō, Sumida, và Taitō, tức phần đất thấp nằm cạnh và về phía đông sông Sumida. Hai khu này… |
GaWC kiểm kê năm 2008. Tokyo từng được biết đến là Edo, có nghĩa là cửa sông. Edo được đổi tên thành Tokyo (東京 Tōkyō: 東 tō (Đông) + 京 kyō (Kinh)) khi… |
Viên (thể loại Khu dân cư trên sông Danube) Bisamberg ở tả ngạn. Có rất nhiều con sông nhỏ chảy vào thành phố từ trên các cao nguyên, trong đó nổi tiếng nhất là sông Viên. Nhờ các dải đồi thoai thoải… |
Arakawa. Là một trong những đội bóng chày nghiệp dư mạnh nhất Nhật Bản Shiroemon (シロえもん: Shiroemon, Shiro có nghĩa là trắng): Đội trưởng đội Arakawa Whiters… |
Kamen Rider Kuuga (仮面ライダークウガKamen Raida Kuga ) , được viết bởi Naruhisa Arakawa, là một phần của một loạt các tiểu thuyết adaptions spin-off của Riders… |
Sumida và Arakawa là những con sông chính, và tạo thành ranh giới tự nhiên của nó. Sumida giáp các khu đặc biệt: Adachi ở phía bắc; Arakawa về phía tây… |
Ba mươi sáu cảnh núi Phú Sĩ (đề mục 12. Hoàng hôn trên cầu Ryōgoku nhìn từ bờ sông Sumida ở Onmayagashi (御厩川岸より両国橋夕陽見, Ommayagashi yori ryōgoku-bashi yūhi mi?)) nhìn hướng ra ngoài cánh đồng lúa, sông Arakawa và ngọn núi Phú Sĩ ở phía xa. Tại tiền cảnh, trên bờ kênh dẫn đến Arakawa, một người chăn dắt theo chú ngựa… |
Nhật 1970 - Luis Enrique, cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá 1973 - Arakawa Hiromu, mangaka người Nhật 1975 - Enrique Iglesias, ca sĩ kiêm sáng tác… |