Kết quả tìm kiếm Sông Ōta Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sông+Ōta", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
vực sông Đạm Thuỷ ngày nay. Sông Teays ở thượng du nằm giữa bang Ohio và bang West Virginia tranh đoạt sông Ohio. Sông Nenotani thuộc lưu vực sông Ōta ở… |
Ōta (大田区 (Đại Điền khu), Ōta-ku?) là một trong 23 khu đặc biệt của Tokyo, Nhật Bản. Tính đến năm 2010, khu có dân số ước tính 683.357 và mật độ 11.490… |
Strategic Bombing Survey. ^ Hiroshima có vị trí địa lý nằm trên vùng đồng bằng sông Ōta, nơi có bảy nhánh kênh hạ lưu chia thành phố thành sáu hòn đảo và đổ vào… |
Địa lý Nhật Bản (đề mục Sông hồ) Mukogawa (武庫川) Vùng Chugoku Sendai (千代川) Gōnokawa (江の川) Takahashi (高梁川) Ōta (太田川) Vùng Shikoku Yoshino (吉野川) Shimanto (四万十川) Vùng Kyushu Chikugo (筑後川)… |
được phát triển bởi gia tộc Edo, vào cuối thế kỷ thứ mười hai. Năm 1457, Ōta Dōkan xây dựng lâu đài Edo. Tầm quan trọng của Tokyo được nâng lên chủ yếu… |
Okinawa Khu phụ Lục quân Bolo Point, Yomitan, Okinawa Doanh trại Bender, Ōta, Gunma Doanh trại Boone, Ginowan, Okinawa Doanh trại Burness, Chūō, Tokyo… |
lên hàng tác gia danh tiếng nhất đương thời. Tác phẩm dựa trên nhật ký của Ōta Shizuko (太田静子). Ông gặp cô lần đâu năm 1941 và cô ta sinh cho ông một cô… |
Yoshioka Hidetaka vai Noda Kenji, cựu kỹ sư vũ khí của Hải quân Ando Sakura vai Ōta Sumiko, hàng xóm của Shikishima Sasaki Kuranosuke vai Akitsu Yōji, thuyền… |
cũng như Air Do, Skymark Airlines, Solaseed Air và StarFlyer. Nó nằm ở Ōta, Tokyo, cách Ga Tokyo 15 km (9,3 mi) về phía nam. Sân bay Haneda là sân bay… |
Chapter 6. Nousangyoson bunka Kyōkai, 2000, ISBN 9784540001710 ^ Hiroki Ōta, 高麗の艦船用材木事情 元の日本遠征に関連して. pp.2-20. Geirinkai, 1988, NAID 40000975703 ^ Davis… |
thành Giang Hộ bắt đầu được xây dựng theo yêu cầu của Uesugi Sadamasa bởi Ōta Dōkan - một thuộc hạ của nhánh Ōgigayatsu thuộc gia tộc Uesugi. Thời gian… |
tác giả manga Tầm với, cũng như một vài người khác. Gunma Maebashi Kiryū Ōta Midori Tamamura Saitama Honjō Fukaya Teradomari, Niigata Springfield, Missouri… |
nhưng trong văn tịch thì mãi đến thế kỷ 15 Edo mới được nhắc đến kể từ khi Ōta Dōkan cho xây thành Edo vào năm 1457. Đô thị trọng yếu nhất của Nhật trước… |
chính sự sau hậu trường. 1449 Ashikaga Shigeuji nhận nhiệm vụ ở cu. 1457 Ōta Dōkan xây dựng thành Edo. Ashikaga Masamoto được bổ nhiệm cai trị vùng Kantō… |
nhau về Ukiyo-e"), một bộ sưu tập các bài bình luận và tiểu sử về nghệ sĩ. Ōta Nanpo đã biên soạn phiên bản đầu tiên, nay không còn tồn tại vào khoảng năm… |
tuổi, Ozu vào làm trong hãng phim Sochiku, một hãng phim đóng tại Kamata, Ōta, Tokyo chuyên sản xuất những bộ phim tâm lý tình cảm, với vai trò trợ lý… |
Nhân Hình (Con rối) ( 人形 ~ Ningyō ) Du Hí (Trò chơi) ( 遊戯 ~ Yūgi ) Đại Hà (Sông lớn) ( 大河 ~ Taiga ) Ước Thúc (Lời hứa) ( 約束 ~ Yakusoku ) Ác Mộng (Ác mộng)… |
2 khu vực riêng biệt: một dải đất giữa sông Sumida và sông Arakawa và một khu vực rộng hơn về phía bắc của sông Arakawa. Khu này giáp các thành phố Kawaguchi… |
trí đối diện phía đông của sông Sumida-gawa. Quận nằm ở phía nam của đồng bằng hình tam giác Kōtō Delta, giữa hai con sông Sumida-gawa và Arakawa, và… |
biệt của Tokyo. Tên thành phố được đặt theo tên cây cầu Ita (板 Ván) bắc qua sông Shakujii. Đây là khu vực dành cho các cửa hàng nhỏ và các xưởng công nghiệp… |