Kết quả tìm kiếm Sát Cáp Nhĩ bộ Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Sát+Cáp+Nhĩ+bộ", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mệnh Hãn (天命汗), là một thủ lĩnh của bộ tộc Nữ Chân vào cuối đời Minh (Trung Quốc). Trong lịch sử Trung Quốc, Nỗ Nhĩ Cáp Xích nổi tiếng là người đã xây dựng… |
Mãn: ᡥᠠᡵᠪᡳᠨ, Latin hóa: Halbin), phiên âm Quan thoại sang Hán-Việt thành Cáp Nhĩ Tân (Tiếng Trung: 哈尔滨; phồn thể: 哈爾濱; pinyin: Hā ěr bīn; Wade–Giles: Ha-erh-pin)… |
trợ Khoa Nhĩ Thấm vây công Sát Cáp Nhĩ, từ ấy lập nên quân công. Năm thứ 11 (1625), ông có công đem quân đi chinh phạt Khách Nhĩ Khách Ba Lâm bộ và Trát… |
Sát Cáp Nhĩ có thể là: Tỉnh cũ Sát Cáp Nhĩ của Trung Quốc; Bộ tộc Sát Cáp Nhĩ của dân tộc Mông Cổ. Sát Cáp Nhĩ Hữu Dực Tiền. Sát Cáp Nhĩ Hữu Dực Trung… |
Sát Cáp Nhĩ (tiếng Mông Cổ: Цахар, tiếng Trung: 察哈爾, pinyin: Cháhār), hay Chaha'er, Chakhar, hoặc Qahar, là một tỉnh của Trung Quốc tồn tại từ năm 1912… |
Nhĩ Cáp Tề (1564 - 1611) là con trai thứ ba của Thanh Hiển Tổ Tháp Khắc Thế và là em trai cùng cha mẹ với Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Thư Nhĩ Cáp Tề… |
Hào Cách (đề mục Bị vu cáo ám sát Đa Nhĩ Cổn) theo Thái Tông chinh thảo Mông Cổ, Sát Cáp Nhĩ, Ngạc Nhĩ Đa Tư, liên tiếp lập chiến công, được tổ phụ Nỗ Nhĩ Cáp Xích phong Bối Lặc. Năm Thiên Mệnh thứ… |
Chân Nỗ Nhĩ Cáp Xích ở Mãn Châu trong khoảng thời gian 1616-1636, và là tiền thân của nhà Thanh. Năm 1616 (Minh Vạn Lịch năm thứ 44), Nỗ Nhĩ Cáp Xích xưng… |
Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye [tyrkije]), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Cumhuriyeti [tyrkije d͡ʒumhurijeti] … |
không phù hợp với Phú Sát thị mà lại phù hợp với A Ba Hợi hơn. Theo ghi chép, sau khi tái giá thì Kế phi Cổn Đại sinh cho Nỗ Nhĩ Cáp Xích hai trai một gái;… |
chết, Đa Nhĩ Cổn tùy giá Hoàng Thái Cực tiến công bộ tộc Sát Cáp Nhĩ của Mông Cổ. Trong trận này, Đa Nhĩ Cổn lập đại công, phá cường địch ở Ngao Mục Lăng… |
thê của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Mễ Tư Hàn, làm đến Thượng thư bộ Hộ thời Khang Hi Đế. Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu Phú Sát thị, nguyên phối của Càn… |
Nhĩ Cáp Xích. Mãng Cổ Tế sinh năm Minh Vạn Lịch thứ 18 (1590), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Mẹ là Cổn Đại, thuộc Phú Sát thị, Kế Phúc Tấn của Nỗ Nhĩ… |
Chính phủ tự trị Nam Sát Cáp Nhĩ còn gọi là Chính phủ tự trị Sát Nam (tiếng Trung: 察南自治政府) là quốc gia bù nhìn của Đế quốc Nhật Bản, đồng thời là một… |
Mục Nhĩ Cáp Tề (1561 - 1620), Ái Tân Giác La, là con trai thứ hai của Thanh Hiển Tổ Tháp Khắc Thế, em trai của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Ông là người… |
A Bố Nại (đề mục Sát Cáp Nhĩ Thân vương) 阿布柰, Abunai; 1635 - 1675) là một thủ lĩnh bộ tộc Sát Cáp Nhĩ (Chahar) thời Thanh sơ, thuộc thị tộc Bác Nhĩ Tế Cát Đặc Mông Cổ. Ông là con trai của Lâm… |
trai cùng mẹ là Thư Nhĩ Cáp Tề. Trong quá trình chinh phạt các bộ tộc Nữ Chân, Nỗ Nhĩ Cáp Xích không ngừng thôn tính người dân các bộ lạc, số lượng các… |
Nhĩ Cổn (1612–1650), Hoàng thập tứ tử của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, cùng Trịnh Thân vương Tế Nhĩ Cáp Lãng (1599–1655), cháu trong họ của Nỗ Nhĩ Cáp… |
Lăng Hà, đánh bại viện quân Cẩm Châu. Năm thứ 6 (1632), chinh phạt Sát Cáp Nhĩ bộ, Quy Hóa thành (归化城) và Tuyên Phủ của nhà Minh. Năm thứ 7 (1633), được… |
Na Lạp (đổi hướng từ Cáp Đạt Ná Lạp) Chân của Nỗ Nhĩ Cáp Xích trở nên lớn mạnh, liên quân 9 bộ do Diệp Hách lãnh đạo đã tiến đánh Nỗ Nhĩ Cáp Xích tại Cổ Lặc Sơn, Bối lặc của Cáp Đạt là Mạnh… |