Kết quả tìm kiếm Red Bull New York Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Red+Bull+New+York", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
New York Red Bull hay Red Bulls là đội bóng Mỹ có trụ sở tại Harrison, New Jersey. Đây cũng là đội bóng mà cựu danh thủ Thiery Henry đã đầu quân. Tính… |
là đội Red Bull New York. Đội "Red Bulls" cũng chơi trong sân nhà là Sân vận động Giants tại New Jersey. Trong quá khứ còn có đội New York Cosmos, đội… |
Red Bull Arena là một sân vận động dành riêng cho bóng đá ở Harrison, New Jersey, là sân nhà của New York Red Bulls của Major League Soccer và Sky Blue… |
của câu lạc bộ bóng đá Hoa Kỳ New York Red Bulls Red Bull Arena (Salzburg), sân nhà của câu lạc bộ bóng đá Áo FC Red Bull Salzburg Trang định hướng này… |
Bragantino và Red Bull sẽ chỉ xuất hiện với tư cách là nhà tài trợ. Trong mùa giải năm 2020, tên sẽ được đổi thành RB Bragantino. RB Leipzig New York Reb Bulls… |
cũng là năm hoàn thành sân vận động bóng đá mới của câu lạc bộ New York Red Bulls, Red Bull Arena, cùng với sự xuất hiện của tiền đạo người Pháp Thierry… |
Rafael Márquez (đề mục New York Red Bulls) Henry. Ngày 1 tháng 8 năm 2010, Márquez chính thức ký hợp đồng với New York Red Bull. Tại đây, anh khoác áo số 4. Ngày 8 tháng 8, Márquez có trận đấu đầu… |
Yoovidhya, Who Created Red Bull Beverage, Is Dead” (Obituary). The New York Times. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. ^ “Red Bull creator and Thai tycoon… |
H. (1931). “Description of new races”. Bull. Brit. Orn. Club. 52: 40–41. ^ Carleton, A. R.; Owre, O. T. (1975). “The Red-whiskered Bulbul in Florida:1960–71”… |
Second World War. Abingdon & New York: Frank Cass. ISBN 978-0-7146-3347-3. ——— (1998). When Titans Clashed: How the Red Army Stopped Hitler. Lawrence… |
là "đội nhà máy" (works teams). Khác biệt với các đội của Red Bull như Salzburg, New York và Leipzig được thành lập hoặc tái định nghĩa gần đây chủ yếu… |
Tyler Adams (đề mục New York Red Bull II) đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ. Sau lần ra sân thường xuyên cho New York Red Bull II trong mùa giải 2016, Adams giúp cho câu lạc bộ giành chiến thắng… |
tiên giành 6 danh hiệu trong một năm dương lịch. Năm 2010, anh gia nhập New York Red Bulls của Major League Soccer, nhưng trở lại Arsenal dưới dạng cho mượn… |
quảng cáo cho một số thương hiệu nổi bật bao gồm Nike, Adidas, K-Swiss, Red Bull và Target. Cô là đại sứ thương hiệu cho SPiN, là một chuỗi các nhà hàng… |
Citi Field (thể loại Pages using New York City Subway service templates) sân nhà của New York Giants và New York Jets, được khánh thành vào tháng 4 năm 2010 Red Bull Arena, một sân vận động bóng đá ở Harrison, New Jersey, là… |
United Kansas City Wizards New England Revolution New York Red Bulls Thay đổi từ 2005: MetroStars đổi tên thành New York Red Bulls. Chicago Fire FC Columbus… |
Anh chính thức vô địch lần thứ ba liên tiếp trong sự nghiệp của mình. Red Bull Racing giành chức vô địch hạng mục đội đua lần thứ hai liên tiếp cũng như… |
và tốc độ xử lý. Thuật ngữ Siêu Tính Toán được dùng lần đầu trong báo New York World vào năm 1920 để nói đến những bảng tính (tabulators) lớn của IBM… |
trò chơi hay nhất thời hiện đại". Peter Suderman, viết cho The New York Times, coi Red Dead Redemption 2 là một ví dụ của trò chơi điện tử như một tác… |
"Atlas" at Red Bull Symphonic”. EDM.com. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020. ^ Hussey, Allison (ngày 20 tháng 3 năm 2020). “Blake Mills Announces New Album… |