Kết quả tìm kiếm Rau kinh giới Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Rau+kinh+giới", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kinh giới, kinh giới rìa hay kinh giới trồng (tên khoa học: Elsholtzia cristata) là loài cây thảo thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae), là một loại rau thơm và… |
Pháp: légume). Thuở sơ khai, rau được người cổ đại thu hái trong tự nhiên và bắt đầu trồng trọt ở một số nơi trên thế giới, có lẽ trong giai đoạn từ 10… |
Rau má hay tích tuyết thảo hoặc lôi công thảo (danh pháp hai phần: Centella asiatica) là một loài cây một năm thân thảo trong phân họ Mackinlayoideae… |
Rau câu hay còn gọi là thạch, thạch rau câu hay đông sương (cách gọi theo tiếng địa phương miền Trung Việt Nam) là một món ăn nhẹ làm từ gelatin có thêm… |
rốt, lạc rang, rau mùi,... Nộm thịt bò khô: gồm đu đủ, cà rốt, thịt bò khô, rau kinh giới,... Nộm rau muống: rau muống trụng, kinh giới, mắm tôm, mè rang… |
nổi hết lên trên bề mặt) và các loại rau thơm: ngò, tía tô, quế, rau răm, diếp cá, húng, đặc biệt là rau kinh giới và húng lủi (húng chó), xà lách. Có… |
sống hoặc cho vào món om ốc chuối đậu giả ba ba kinh giới; rau diếp cá, tần ô, rau mùi, rau răm ăn sống rau mùi (ngò), mùi tàu (ngò gai) ăn sống hoặc chế… |
các loại rau thơm như tía tô, kinh giới, rau húng, xà lách, cà pháo... Cũng như các món ăn dân gian khác, giá thành rẻ nên được nhiều người giới bình dân… |
nước thuộc thế giới thứ ba, bao gồm châu Á, Nam Mỹ, châu Phi và châu Đại Dương. Thân cây rau câu giòn, đỏ hay hơi vàng. Có nhiều loại: rau câu chân vịt… |
sống các loại (rau xà lách, rau ghém làm từ thân cây chuối xắt mỏng, rau kinh giới, giá đỗ v.v.), chanh, quất. + Tương ớt cũng là 1 thành phần không thể… |
Dầu giun (đổi hướng từ Kinh giới đất) Dầu giun hay Rau muối dại, Kinh giới đất (Dysphania ambrosioides, tên cũ Chenopodium ambrosioides) là loài bản địa của Trung Mỹ, Nam Mỹ và nam México… |
với lớp vỏ vàng, ròn và ngậy. Đậu rán có thể ăn với cơm hoặc bún. Món bún đậu mắm tôm với rau kinh giới là món ăn rẻ, ngon và hấp dẫn rất nhiều người.… |
Rau muối hay còn gọi là rau bụ muối, thổ kinh giới trắng (danh pháp khoa học: Chenopodium album) là loài thực vật có hoa thuộc họ Dền. Loài này được Carl… |
là một nền kinh tế thị trường hoàn chỉnh. Xét về mặt kinh tế, Việt Nam là quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc, Tổ chức Thương mại Thế giới, Quỹ Tiền… |
Bún mắm cáy: Bún ăn với mắm cáy, thịt ba chỉ luộc, giò lụa, và ít rau kinh giới. Mắm tôm Mắm ruốc ^ “Các món mắm dân dã của đất Vĩnh Bảo”. anhp.vn.… |
Origanum vulgare (đổi hướng từ Kinh giới cay) Kinh giới cay là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Carl von Linné mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. Oregano là một loại rau thơm… |
Gắm (cây) có thể cũng được gọi là rau sắng Chùa Hương Rau sắng (danh pháp hai phần: Melientha suavis) là loại rau với lá non, đọt mầm hoặc chùm hoa lấy… |
loại rau thường được dùng ăn sống nhiều nhất như xà lách, xà lách xoong, rau muống, cải bẹ xanh, rau mùi, kinh giới, rau đắng, rau tần ô (cải cúc), rau má… |
50000 năm 2020. Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới tính theo GDP danh nghĩa, và nền kinh tế lớn nhất thế giới tính theo PPP kể từ năm 2014, đây… |
Cải thìa (đổi hướng từ Bạch giới tử) Bạch giới tử (danh pháp khoa học: Brassica rapa chinensis) là một loài cải thuộc họ cải cùng họ với cải thảo, cải bẹ xanh. Cải thìa là loại rau rất gần… |