Kết quả tìm kiếm Randy Stone Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Randy+Stone", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Randall Keith "Randy" Orton (sinh ngày 1 tháng 4 năm 1980) là một đô vật chuyên nghiệp,diễn viên người Mỹ đã bắt tay làm việc với WWE từ năm 2001. Anh… |
Ruth Kenley-Letts - Franz Kafka's It's a Wonderful Life Peggy Rajski, Randy Stone - Trevor 1995 Christine Lahti, Jana Sue Memel - Lieberman in Love 1996… |
La Toya và Janet) và 5 anh em trai (Jackie, Tito, Jermaine, Marlon và Randy). Người anh thứ sáu, Brandon, là anh em sinh đôi với Marlon, đã mất khi… |
gốc ngày 8 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024. ^ Lewis, Randy (ngày 30 tháng 10 năm 2012). “Taylor Swift raises the bar with a savvy 'Red'… |
lại tranh đai WWE Championship giữa Randy Orton và Triple H trong trận Last Man Standing. Và cuối cùng thì Randy đã thắng sau khi tung ra chiêu RKO về… |
(ngày 17 tháng 11 năm 2020). “Listen to Kali Uchis team up with Jowell & Randy on 'Te Pongo Mal (Prendelo)'”. NME. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2020.… |
lược để ngăn chặn sự tiếp tế của người dân cho đối phương. Giáo sư sử học Randy Roberts nhận xét: "Cái gọi là Chương trình Ấp Chiến lược thực chất là lùa… |
Bạch kim trở lên bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA). Rolling Stone đã xếp anh vào danh sách 100 nghệ sĩ vĩ đại nhất mọi thời đại và 100 nhạc… |
Shield thắng. The Shield sau đó ra mắt WrestleMania, đánh bại Sheamus, Randy Orton và Big Show tại WrestleMania 29 vào tháng 4. Sau đó, The Shield cố… |
mà ông cho là "không phù hợp" như "Stone Cold" Steve Austin. Điều này tạo ra sự kình địch giữa Mr. McMahon và "Stone Cold" Steve Austin, song song với… |
hội đồng. Sau đó, Evolution turn heel, Randy Orton turn face, và anh ta rời nhóm. Triple H thách đấu với Randy Orton để tranh World HeavyWeight Championship… |
lâu nhất, với 454 ngày. Chỉ có ba đô vật là Pedro Morales, Don Muraco và Randy Savage vô địch đai liên tục lâu hơn một năm. Nhà vô địch hiện tại là Ricochet… |
Times. ngày 4 tháng 7 năm 1996. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2017. ^ Gordon, Randy., Tyson-Seldon 1–1–1–1–1, Cyberboxingzone.com, ngày 4 tháng 9 năm 1996.… |
Diary of a Madman (album) (thể loại Randy Rhoads) là album phòng thu Osbourne cuối cùng có sự góp mặt của nghệ sĩ guitar Randy Rhoads và tay trống Lee Kerslake. Một bản đĩa chỉnh sửa đã xuất hiện vào… |
tại Los Angeles vào năm 1971 bởi Glenn Frey, Don Henley, Bernie Leadon và Randy Meisner. Với năm đĩa đơn quán quân, sáu giải Grammy, năm giải Âm nhạc Mĩ… |
Family. Wyatt tiếp tục giành WWE Tag Team Championship (cùng Luke Harper và Randy Orton theo luật Freebird) một lần, vô địch WWE một lần và WWE Raw Tag Team… |
cùng có sự tham gia chính của tay chơi guitar bass kiêm ca sĩ sáng lập Randy Meisner. Hotel California là album thứ 5 tự sáng tác (original material)… |
Blizzard of Ozz (thể loại Randy Rhoads) metal hay nhất mọi thời đại" của tạp chí Rolling Stone. Phần lớn album được sáng tác bởi nghệ sĩ guitar Randy Rhoads, tay bass Bob Daisley và Ozzy Osbourne… |
sĩ nổi tiếng như The Beatles, Paul McCartney, Ringo Starr, Brian Wilson, Randy Newman, Roy Orbison, Dave Edmunds, Del Shannon và Tom Petty. Ông cũng đồng… |
Chester Bennington (thể loại Thành viên Stone Temple Pilots) như Grey Daze, Dead by Sunrise. Ngoài ra ông cũng là giọng ca chính của Stone Temple Pilots từ giữa năm 2013 đến năm 2015. Bennington đã được một số tờ… |