Kết quả tìm kiếm Rabbit Proof Fence (phim) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Rabbit+Proof+Fence+(phim)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
văn Úc. Bà được biết đến với tác phẩm phát hành năm 1996 Follow the Rabbit-Proof Fence, kể về câu chuyện của ba cô gái người Úc bản thổ, trong đó có mẹ của… |
Christopher Doyle (thể loại Nhà quay phim Úc) - đạo diễn Phillip Noyce Tam canh (2002) - đạo diễn Trần Khả Tân Rabbit-Proof Fence (2002) - đạo diễn Phillip Noyce Made (2001) - đạo diễn Jon Favreau… |
1999 - Two Hands 2000 - Looking for Alibrandi 2001 - Lantana 2002 - Rabbit-Proof Fence 2003 - Japanese Story 2004 - Somersault 2005 - Look Both Ways 2006… |
Purple. Các phim thành công sau đó gồm có Mad Max và Gallipoli. Các phim thành công trong thời gian gần đây hơn gồm có Shine và Rabbit-Proof Fence. Các diễn… |
Jason Clarke (đề mục Phim đã đóng) 1969) là một nam diễn viên phim điện ảnh và phim truyền hình người Úc.Anh được biết đến qua vai diễn Tommy Caffee trong bộ phim Brotherhood.và cũng xuất… |
nguyền cả ngọc trai đen, Nhật ký của Bridget Jones, The Recruit, Rabbit-Proof Fence, The Hot Chick, 25 Hour, Heaven, Equilibrium_(film), Frida và Signs)… |
NBRMP cho đạo diễn xuất sắc nhất là một giải của NBRMP dành cho đạo diễn của một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất. Giải này được lập từ năm 1945.… |
vàng cho nhạc phim hay nhất là một trong các giải Quả cầu vàng được Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho nhạc phim gốc được cho là… |