Kết quả tìm kiếm Rừng rậm xanh quanh năm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Rừng+rậm+xanh+quanh+năm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nhiên, rừng mưa nhiệt đới được cho là một dạng rừng ẩm ướt nhiệt đới (hay rừng lá rộng ẩm ướt nhiệt đới) và cũng có thể được xem là rừng thường xanh đồng… |
Rắn hổ mang rừng rậm (danh pháp hai phần: Naja melanoleuca), còn được gọi là rắn hổ mang đen (black cobra) hay rắn hổ mang môi đen trắng (black and white-lipped… |
Taiga (đổi hướng từ Rừng tai-ga) Taiga hay rừng taiga (Nga: тайга́, IPA: [tɐjˈɡa]; bắt nguồn từ một ngôn ngữ Turk) là một khu sinh thái với đặc trưng nổi bật là các rừng cây lá kim. Taiga… |
Oregon (thể loại Khởi đầu năm 1859) các núi lửa của Dãy núi Cascade phủ tuyết và ghồ ghề, những cánh rừng rậm xanh quanh năm, và các hoang mạc trên cao nằm khắp phần lớn phía đông của tiểu… |
mở ra lớp tán rừng, cho phép ánh sáng mặt trời chiếu xuống mức độ mặt đất và tạo điều kiện cho sự phát triển của bụi rậm dày. Cây xanh tại vị trí ẩm và… |
vực rừng rậm, trừ khi được con người theo đuổi. Lợn rừng được biết đến là những người bơi giỏi, có khả năng che phủ những khoảng cách xa. Vào năm 2013… |
Trăn anaconda (đổi hướng từ Trăn xanh anaconda) trăn anaconda xanh (E. murinus). Chúng là những loài sống nửa cạn nửa nước, thường ẩn náu trong các đầm lầy, các con sông và các cánh rừng rậm của Nam Mỹ… |
phong phú, đa dạng: từ băng giá vĩnh cửu, rừng lá kim cho tới hoang mạc nóng bỏng, rừng rậm nhiệt đới xanh um. Với sự phối hợp của các điều kiện tự nhiên… |
Nó được tìm thấy trong các cánh rừng rậm và dày ở cao độ từ 200 mét đến 2.000 mét. Thân cây có khía. Cành non màu xanh lục nhạt không có lông. Cành già… |
đất là phải bảo tồn rừng nhiệt đới vì cây cối lấy carbon dioxide để cung cấp dưỡng khí oxy nên rừng nhiệt đới chính là lá phổ xanh cho sự sống của hành… |
Mãng cầu Xiêm (thể loại Thực vật được mô tả năm 1753) vùng trồng, nó có thể có chiều cao từ 3 - 10m, rậm, lá màu đậm, không lông, xanh quanh năm. Hoa màu xanh, mọc ở thân. Quả mãng cầu xiêm to và có gai mềm… |
cọp vẫn từ đại ngàn hoang rậm Trung Sơn mò về bắt trộm trâu bò của dân, nhưng không dám bắt người vì loài mãnh chúa rừng xanh đã biết sợ con người. Ở miền… |
cao ở lợn, nhưng lây nhiễm liên tục vào vật chủ tự nhiên, Lợn rừng châu Phi, lợn lông rậm và ve mềm của chi Ornithodoros. Loài ve có khả năng hoạt động… |
rất đẹp khi chiêm ngưỡng nó từ nguồn và khi nó chảy quanh các chân núi, xuyên qua các cánh rừng rậm của hệ thực vật nhiệt đới. Con sông chảy chậm qua các… |
Momotidae. Loài này đặc hữu ở vùng rừng Trinidad và Tobago. Loài này có mào giữa màu đen với phần lông xanh lục bao quanh; tiếng kêu của loài này giống với… |
Quỹ Thiên nhiên Thế giới. Kiểu môi trường sống đôi khi còn được gọi là rừng rậm. TSMF thường được tìm thấy trong các khu vực lớn, không liên tục tập trung… |
chuyện xoay quanh ngôi làng Địa Ngục nằm sâu trong cánh rừng già heo hút trên núi cao. Nơi đây cây cối rậm rì, sương mù che phủ quanh năm trên đỉnh núi… |
sống định cư và làm tổ ở rừng rậm những nơi có độ cao khoảng dướí 1500 - 1800m. Thường gặp kiếm ăn và làm tổ ở tầng trên của rừng. Chim mỏ rộng đuôi dài… |
18.605 trượng, hướng tây có sông Đà chảy quanh theo, rừng cây rậm rạp, cảnh trí đẹp". Dưới triều Nguyễn, năm Bính Thân, Minh Mạng thứ 17 (1836), nhà vua… |
Nga (thể loại Khởi đầu năm 1547) như là Siberia. Các đồng bằng này chủ yếu là thảo nguyên về phía nam và rừng rậm về phía bắc, với các tundra (lãnh nguyên) dọc theo bờ biển phía bắc. Các… |