Kết quả tìm kiếm Rượu Moldova Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Rượu+Moldova", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Moldova ([molˈdova], phiên âm: Môn-đô-va), tên chính thức Cộng hòa Moldova (Republica Moldova) là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở Đông Âu, giữa România… |
Rượu vang (từ tiếng Pháp vin) là một loại thức uống có cồn được lên men từ nho. Sự cân bằng hóa học tự nhiên cho phép nho lên men không cần thêm các loại… |
15 của thế giới thế giới. Moldova nổi tiếng về các sản phẩm rượu. Trong nhiều năm nghề trồng nho và sản xuất rượu tại Moldova là công việc chính của người… |
được sản xuất tại nhà máy rượu Cricova. Các thương hiệu nổi tiếng về rượu vang sủi của Moldova là Negru de Purcari, Moldova, Chişinău, Cricova, Muscat… |
trắc đạc Struve chung với Belarus, Estonia, Phần Lan, Latvia, Lithuania, Moldova, Na Uy, Thụy Điển, Ukraina, Mũi đất Kursh chung với Lithuania), còn Phong… |
tiếng Đức: [ˈjɛːɡɐˌmaɪstɐ] ; viết cách điệu là Jägermeiſter) là một loại rượu tiêu vị của Đức được sản xuất từ 56 thảo mộc và gia vị. Công thức sản xuất… |
Luxembourg, Moldova, Pháp, Rumani, Séc, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển,Thụy Sĩ và Ý nhưng với sản lượng có hơi ít hơn.[cần dẫn nguồn] Rượu Eiswein… |
Liên Xô (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Moldova) Respublikaları İttifaqı tiếng Litva: Tarybų Socialistinių Respublikų Sąjunga tiếng Moldova: Униуня Републичилор Советиче Сочиалисте tiếng Romania: Uniunea Republicilor… |
trạng toàn cầu về rượu: Năm 1999: báo cáo được WHO công bố lần đầu tiên. Năm 2004: là báo cáo thứ hai về tình trạng toàn cầu về rượu được WHO công bố Năm… |
Sovetskoye Shampanskoye (thể loại Rượu vang Nga) xuất bởi những tập đoàn này, sử dụng tên chung làm nhãn hiệu. Rượu vang Nga Rượu vang Moldova Vang nổ The Essential Sparkle Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback… |
sắt, đồng, than đá, và dầu khí. Thành phố quản lý hai làng, Mândreşti-Moldova và Mândreşti-Munteni. Là một đô thị trấn biên giới Moldavian-Wallachian… |
Belarus về phía Bắc, Ba Lan, Slovakia và Hungary về phía Tây, România và Moldova về phía Tây Nam và biển Đen cùng biển Azov về phía Nam. Thủ đô là thành… |
Georgia, Hungary, Latvia, Lithuania, Moldova, Montenegro, Ba Lan, Nga, Serbia, Slovakia, Hungary, Latvia, Lithuania, Moldova, Montenegro, Ba Lan, Nga, Serbia… |
cửa của họ. Tổng thống Moldova, Maia Sandu tuyên bố rằng tính đến ngày 24 tháng 2, hơn bốn nghìn công dân Ukraina đã sang Moldova. Ba Lan đang chuẩn bị… |
Đào Nha tại châu Phi và từ các quốc gia châu Phi khác. Người Romania, Moldova, Kosovo và Trung Quốc cũng di cư đến Bồ Đào Nha. Dân số Di-gan tại Bồ Đào… |
Anh vào ngày 1 tháng 9 năm 1996, trong trận tranh suất dự World Cup với Moldova. Anh đã trở thành cầu thủ được lựa chọn số một trong đội hình United trong… |
được sự tán thành của sáu nước cộng hòa còn lại – Estonia, Latvia, Litva, Moldova, Gruzia và Armenia. Cuộc trưng cầu dân ý năm 1991 cho thấy 76,4% người… |
trong tiếng Anh) cùng với Azerbaijan, Armenia, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Moldova, Nga, Tajikistan và Uzbekistan. Về mặt lịch sử, nước này được gọi theo… |
17 tháng 3 năm 1991, Armenia, cùng với các quốc gia Baltic, Gruzia và Moldova, đã tẩy chay một cuộc trưng cầu dân ý trên toàn quốc, trong đó 78% tổng… |
24 tháng 2 (bầu cử vào ngày 4 tháng 3, 7, 8 và 10). Ở Moldova, đến Mặt trận Nhân dân của Moldova, vào ngày 25 tháng Hai. Ở Estonia, đến Mặt trận Nhân dân… |