Kết quả tìm kiếm Quan hệ quốc tế của Thụy Điển Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quan+hệ+quốc+tế+của+Thụy+Điển", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige, [ˈsvæ̌rjɛ] ( nghe), tiếng Anh: Sweden), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Konungariket Sverige… |
Kinh tế Thụy Điển là một nền kinh tế hỗn hợp tiên tiến, hướng ngoại và có ngành khai thác tài nguyên phát triển. Các ngành công nghiệp chủ đạo là chế… |
Việt Nam đến nay đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 193 trong 200 quốc gia trên toàn thế giới; thiết lập khuôn khổ quan hệ ổn định, lâu dài với 30 đối… |
Thuật ngữ Đế quốc Thụy Điển dùng để chỉ tới Vương quốc Thụy Điển từ năm 1611 (sau khi chinh phục Estonia) cho tới 1721 (khi Thụy Điển chính thức nhượng… |
Carl XVI Gustaf (đổi hướng từ Carl XVI Gustaf của Thụy Điển) phủ Thụy Điển và Bộ Ngoại giao. Ông cũng đã dành thời gian tại Phái bộ Thụy Điển tại Liên hợp quốc và Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế Thụy Điển (SIDA)… |
Kristina của Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Drottning Kristina; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến… |
Chi phí của hệ thống y tế Thụy Sỹ nằm vào hàng cao nhất, song có kết quả tốt so với các quốc gia châu Âu khác; các bệnh nhân là công dân Thụy Sỹ được… |
Gustav II Adolf của Thụy Điển (9 tháng 12jul (19 tháng 12greg) năm 1594 – 6 tháng 11jul (16 tháng 11greg) năm 1632), còn được biết với cái tên tiếng La… |
Karl XII của Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Karl XII av Sverige; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi Carl XII (hay… |
quốc gia như Iceland, Na Uy, Thụy Điển, Đan Mạch, Bulgaria, Estonia, Slovenia, Pháp, Bỉ). Liên quan đến luật ly hôn, việc từ chối thực hiện quan hệ tình… |
Quan hệ Nga – Việt Nam (tiếng Nga: Российско-вьетнамские отношения) là quan hệ giữa Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga, kế thừa quan… |
tài trợ của các nước và các tổ chức quốc tế như tổ chức Sida (Thụy Điển), UNFPA, CIDA (Canada), JICA (Nhật Bản), Chính phủ Hà Lan, ODA (Vương quốc Anh),… |
Hoa Kỳ (đổi hướng từ Những nhà nước Thống nhất của châu Mỹ) không còn tồn tại "cực". Hiện nay trong quan hệ quốc tế, tương quan lực lượng vẫn là yếu tố quyết định. Sự sụp đổ của Liên Xô khiến Hoa Kỳ không còn đối trọng… |
Loạn luân (đổi hướng từ Quan hệ loạn luân) Slovenia và Tây Ban Nha. Thụy Điển là quốc gia duy nhất cho phép kết hôn giữa anh chị em cùng cha khác mẹ và họ phải nhờ sự tư vấn của chính phủ trước khi… |
Quốc vương Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sveriges Konung) là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ… |
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (tiếng Anh: International Monetary Fund, viết tắt IMF) là một tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầu bằng cách theo… |
vương của Thụy Điển từ năm 1718 đến khi thoái vị vào năm 1720 để nhường ngôi cho chồng, Fredrik I. Do đó, bà trở thành Vương hậu của Thụy Điển đến khi… |
Mối quan hệ quốc tế giữa Hoa Kỳ và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa khá phức tạp. Cả hai nước đều có quan hệ đối tác kinh tế cực kỳ nhiều, và một lượng lớn… |
Ngày Thiếu nhi (đổi hướng từ Ngày Quốc tế Thiếu nhi) Tại Thụy Điển là ngày 13 tháng 5. Tại Hoa Kỳ không có ngày Thiếu nhi riêng cố định ở cấp quốc gia mà thường được tổ chức chung trong các Ngày của Mẹ,… |
Lovisa của Thụy Điển, hay Lovisa của Thụy Điển và Na Uy (Lovisa Josefina Eugenia; tiếng Thụy Điển: Lovisa av Sverige; tiếng Đan Mạch: Louise af Sverige-Norge;… |