Kết quả tìm kiếm Quan hệ ngoại giao của Thụy Điển Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quan+hệ+ngoại+giao+của+Thụy+Điển", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Việt Nam đến nay đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 193 trong 200 quốc gia trên toàn thế giới; thiết lập khuôn khổ quan hệ ổn định, lâu dài với 30 đối… |
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige, [ˈsvæ̌rjɛ] ( nghe), tiếng Anh: Sweden), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Konungariket Sverige… |
thường được gọi là Đài Loan, hiện tại có quan hệ ngoại giao chính thức với 12 trong số 193 quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc cùng Tòa thánh (Thành Vatican)… |
năm 1969. Thụy Điển là nước phương Tây đầu tiên công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (11/1/1969). Thụy Điển cũng là nước… |
Quan hệ ngoại giao của Nga hay Quan hệ đối ngoại của Nga (Foreign relations of Russia) là công cụ chính sách của chính phủ Nga hướng dẫn sự tương tác của… |
Hoa Kỳ có quan hệ ngoại giao chính thức với hầu hết các nước trên thế giới. ^ “A Guide to the United States' History of Recognition, Diplomatic, and Consular… |
Bộ Ngoại giao Ấn Độ (MEA), còn được gọi là Bộ Ngoại giao, là cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về việc thực hiện quan hệ ngoại giao của Ấn Độ. Với chi… |
Kristina của Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Drottning Kristina; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến… |
Hàn Quốc duy trì quan hệ ngoại giao với 191 quốc gia. Đất nước này cũng là thành viên của Liên hợp quốc kể từ năm 1991, khi trở thành quốc gia thành viên… |
Quan hệ ngoại giao của Lào, được quốc tế gọi là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, sau khi Pathet Lào tiếp quản vào tháng 12 năm 1975, được đặc trưng bởi một… |
trưởng Ngoại giao Hoàng Minh Giám thay mặt Chính phủ Việt Nam gửi công hàm cho Bộ trưởng Ngoại giao Liên Xô, đề nghị hai nước kiến lập quan hệ ngoại giao chính… |
Quan hệ tình dục (tiếng Anh: sexual intercourse; tiếng Pháp: rapport sexuel), còn gọi là quan hệ tình dục đường âm đạo, làm tình, giao hợp hoặc giao cấu… |
về quan hệ ngoại giao năm 1961 là một hiệp ước quốc tế xác định khuôn khổ cho quan hệ ngoại giao giữa các nước độc lập. Nó chỉ định các đặc quyền của một… |
Quan hệ ngoại giao giữa Hoa Kỳ và Việt Nam được bắt đầu từ thế kỷ 19 dưới thời Tổng thống Hoa Kỳ Andrew Jackson. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa… |
sách các cơ quan đại diện của Nhà nước Việt Nam, tạm gọi chung là Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài. Cơ quan ngoại giao ở nước ngoài… |
Victoria của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Västergötland (Victoria Ingrid Alice Désirée, sinh ngày 14 tháng 7 năm 1977) là người thừa kế ngai vàng của Vua Carl… |
Thuật ngữ Đế quốc Thụy Điển dùng để chỉ tới Vương quốc Thụy Điển từ năm 1611 (sau khi chinh phục Estonia) cho tới 1721 (khi Thụy Điển chính thức nhượng… |
vương của Thụy Điển từ năm 1718 đến khi thoái vị vào năm 1720 để nhường ngôi cho chồng, Fredrik I. Do đó, bà trở thành Vương hậu của Thụy Điển đến khi… |
Loạn luân (đổi hướng từ Quan hệ loạn luân) em gái của người vợ đã qua đời hoặc đã ly hôn cũng được cho phép. Con cái của các cặp bố mẹ có quan hệ sinh học có thể chịu tác động của giao phối cận… |
năm 1856. Cơ quan này sau đó đã bị bỏ trống và hủy bỏ vào năm 1873. Chính sách ngoại giao được tiến hành thông qua Bộ Ngoại giao Thụy Điển cho đến khi… |