Kết quả tìm kiếm Quốc kỳ Transnistria Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quốc+kỳ+Transnistria", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Transnistria, tên chính thức là Cộng hòa Moldova Pridnestrovia (PMR), là một quốc gia ly khai chưa được công nhận nằm trong dải đất hẹp giữa sông Dniester… |
Niue Quốc kỳ Sahrawi (Tây Sahara) Quốc kỳ Scotland Quốc kỳ Bắc Síp Quốc kỳ Somaliland Quốc kỳ Nam Ossetia Quốc kỳ Đài Loan Quốc kỳ Transnistria Quốc kỳ Wales… |
Transnistria là một khu vực ở Đông Âu do Cộng hòa Moldova Pridnestrovia tự xưng kiểm soát trên thực tế nhưng được quốc tế công nhận là một đơn vị hành… |
c Không bao gồm Transnistria. Quang cảnh Thành phố New York, trung tâm kinh tế của Hoa Kỳ–nền kinh tế lớn nhất thế giới. Trung Quốc là nền kinh tế lớn… |
Búa liềm (thể loại Biểu tượng quốc gia Azerbaijan) cờ của họ. Hãng hàng không quốc gia Nga Aeroflot vẫn tiếp tục dùng búa liềm là biểu tượng Chính phủ ly khai Transnistria sử dụng cờ và biểu tượng cũ… |
ly khai Transnistria. Theo điều tra dân số năm 2004 tại Transnistria, có dân số 53.648 người. Rîbniţa là nằm ở nửa phía bắc của Transnistria, trên bờ… |
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Moldavia Pridnestrovia (thể loại Trang sử dụng hộp thông tin quốc gia có các tham số không rõ) hội chủ nghĩa Xô viết Moldavia Pridnestrovia (Transnistria) là một thực thể chính trị nằm giữa hai quốc gia Moldova và Ukraina. Đây là thực thể chính… |
Chiến tranh Transnistria (Tiếng Romania: Războiul din Transnistria; Tiếng Nga: Война в Приднестровье) là 1 cuộc xung đột vũ trang giữa người Nga ở Moldova… |
quyền nước ngoài và các quốc gia không được công nhận thì không hiện diện tại Liên Hợp Quốc, như Transnistria. Liên Hợp Quốc đã vạch ra các nguyên tắc… |
Liên Xô (thể loại Cựu quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc) họ đứng đầu thế giới tại 6/9 kỳ đại hội, 3 kỳ đại hội còn lại họ cũng chỉ chịu đứng thứ 2. Năm 1960, Đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô đã trở thành đội… |
Ossetia (70.000, năm 2006). ^ Không bao gồm (statistica.md.2010.pdf) Transnistria (555.347, điều tra dân số năm 2005). ^ Bao gồm Quần đảo Agalega, Rodrigues… |
Đơn vị hành chính-lãnh thổ của Tả ngạn sông Dniester (Transnistria) là một đơn vị hành chính chính thức của Moldova do Chính phủ Moldova thành lập để phân… |
Châu Âu (đề mục Sau thời kỳ khai phá châu Âu) Armenia công nhận; tách ra từ Azerbaijan) Nam Ossetia (tách ra từ Gruzia) Transnistria (tách ra từ Moldova) Crimea (tách ra từ Ukraine), đã sáp nhập vào Nga… |
Togo: 27 tháng 4 Tonga: 4 tháng 6 Transnistria: 2 tháng 9 Trinidad và Tobago: 31 tháng 8 Tunisia: 20 tháng 3 Thổ Nhĩ Kỳ: 29 tháng 10 Bắc Síp: 15 tháng 11… |
Moldova (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) khai được thành lập tại Transnistria, dải lãnh thổ Moldova trên bờ đông sông Dniester. Không quốc gia thành viên Liên hiệp quốc nào công nhận chính quyền… |
(1981–1990) Cộng hòa Moldova Transnistria (1990–nay) Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Moldavia Quốc kỳ Moldovia Xô viết Quốc huy Moldova Quốc huy Liên Xô… |
Nhà nước đơn nhất (đổi hướng từ Quốc gia nhất thể) Somaliland Nam Phi Hàn Quốc (liên bang trước 1960) Nam Ossetia Sri Lanka Suriname Syria Tajikistan Tanzania Togo Transnistria Trinidad và Tobago… |
bị của Liên Hợp Quốc. Quốc kỳ của CHDCND Mozambique Quốc huy Mozambique Quốc huy của CHDC Đông Timor Quốc huy của CHND Zimbabwe Quốc huy của Burkina Faso… |
Montevideo criteria for statehood but have not been recognized by any states: Transnistria, Nagorny Karabakh, and Somaliland. ^ Kreuter, Aaron (2010). “Self-Determination… |
Nga xâm lược Ukraina (thể loại Nguồn CS1 tiếng Thổ Nhĩ Kỳ (tr)) ký giác thư Budapest về đảm bảo an ninh với điều kiện Nga, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ sẽ đưa ra sự đảm bảo chống lại các mối đe dọa hoặc sử dụng vũ lực… |