Kết quả tìm kiếm Quốc huy Thụy Điển Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quốc+huy+Thụy+Điển", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige, [ˈsvæ̌rjɛ] ( nghe), tiếng Anh: Sweden), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Konungariket Sverige… |
Huy hiệu hoàng gia Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sveriges riksvapen) các hình thức lớn và nhỏ của họ, là những lớp quan chức Thụy Điển cho quốc vương của… |
bóng đá quốc gia Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sveriges herrlandslag i fotboll) là đội tuyển cấp quốc gia của Thụy Điển do Hiệp hội bóng đá Thụy Điển quản… |
Quốc kỳ Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sveriges flagga) là một lá cờ màu lam - có hình thập tự vàng. Nó bao gồm Cờ Thánh giá Bắc Âu màu vàng hoặc màu vàng… |
Gustavus III, là Vua Thụy Điển từ năm 1771 cho đến khi bị ám sát vào năm 1792. Ông là con trai cả của Adolf Fredrik của Thụy Điển và Vương hậu Louisa Ulrika… |
Thuật ngữ Đế quốc Thụy Điển dùng để chỉ tới Vương quốc Thụy Điển từ năm 1611 (sau khi chinh phục Estonia) cho tới 1721 (khi Thụy Điển chính thức nhượng… |
Quốc vương Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sveriges Konung) là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống… |
Thủ tướng Chính phủ (tiếng Thụy Điển: statsminister, nghĩa là "Bộ trưởng của Nhà nước") là người đứng đầu chính phủ ở Thụy Điển. Trước khi lập chức vụ Thủ… |
Thụy Điển và Na Uy (tiếng Thụy Điển: Svensk-norska unionen; tiếng Na Uy: Den svensk-norske union), có tên chính thức Vương quốc Liên hiệp Thụy Điển và… |
(tiếng Thụy Điển: Gustav Adolf den store, một danh hiệu được Quốc hội Thụy Điển chính thức thông qua vào năm 1634), là người sáng lập Đế quốc Thụy Điển (còn… |
Vương thất Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Kungafamiljen) bao gồm các thành viên của Vương tộc Bernadotte, có quan hệ mật thiết với vị Quốc vương đương nhiệm… |
Karl XII của Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Karl XII av Sverige; 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi Carl XII (hay… |
tranh Nga-Thụy Điển (1808–1809) là cuộc chiến tranh giữa đế quốc Nga và Thụy Điển tranh giành địa vị thống trị nước Phần Lan lúc đó thuộc Thụy Điển. Bối cảnh… |
Trần Hưng Đạo (đổi hướng từ Thụy Ba Công chúa) hiệu là Diệu Hương. Ông có người mẹ nuôi đồng thời là cô ruột, Thụy Bà công chúa. Trần Quốc Tuấn sinh ra ở thôn Tức Mặc (phường Lộc Vượng, thành phố Nam… |
Thụy Sỹ (còn được viết là Thuỵ Sĩ), tên đầy đủ là Liên bang Thụy Sỹ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành… |
Chiến tranh Bảy năm (Bắc Âu) (thể loại Lịch sử Thụy Điển) và Thụy Điển thì muốn mở đường hàng hải qua biển Baltic và eo biển Oresund ra Bắc Hải. Sau khi vua Christian III thêm hình quốc huy của Thụy Điển vào… |
Thụy Điển hiện diện tại Thế vận hội Mùa hè 1896. Anh ta dự giải điền kinh và thể dục dụng cụ, với 5 lượt thi đấu. Thụy Điển là một trong số bốn quốc gia… |
Thụy Điển sở hữu các thuộc địa ở hải ngoại từ 1638 đến 1663 và từ 1784 đến 1878. Bờ biển vàng Thụy Điển (1650-1663; mất vào tay Đan Mạch và Hà Lan) bao… |
Kristina của Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Drottning Kristina; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến… |
hai của luật sư Henri nhà Bernadotte, là Quốc vương Thụy Điển và Na Uy với các tước hiệu theo tiếng Thụy Điển là Karl XIV Johan và tiếng Na Uy là Karl… |