Kết quả tìm kiếm Quốc hội lập hiến (Pháp) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quốc+hội+lập+hiến+(Pháp)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Quân chủ lập hiến hay quân chủ đại nghị là một hình thức tổ chức nhà nước giữ nguyên vai trò nguyên thủ quốc gia của vua hay nữ hoàng từ thời phong kiến… |
Hiến pháp là một hệ thống cao nhất của pháp luật quy định những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập thủ tục, quyền hạn, trách nhiệm của một chính… |
Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là văn bản pháp luật có giá trị cao nhất trong hệ thống pháp luật của Việt Nam. Bản Hiến pháp đang có… |
Hiến pháp Hoa Kỳ là điều luật cao nhất của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, lúc đầu có bảy điều. Điều I, Điều II, và Điều III thành lập chính phủ liên bang, phân… |
Quốc hội Lập hiến Nga (tiếng Nga: Всероссийское Учредительное собрание, chuyển tự Vserossiyskoye Uchreditelnoye sobraniye) là một cơ quan lập hiến được… |
tế - xã hội - văn hóa, phạm vi điều chỉnh của Luật Hiến pháp ngày càng rộng rãi, bao gồm tất cả những quan hệ cơ bản, quan trọng của một quốc gia bên… |
Hiến pháp 1946 là bản hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, được Quốc hội khóa I thông qua vào ngày 9 tháng 11 năm 1946. Do chiến tranh… |
chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2014. Bản Hiến pháp được Quốc hội Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua vào sáng ngày 28 tháng… |
của thể chế chính trị tam quyền phân lập. Lập pháp có nhiều tên gọi khác nhau, phổ biến nhất là nghị viện và quốc hội (lưỡng viện), mặc dù những tên này… |
Quốc hội Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gọi ngắn gọn hơn là Quốc hội Việt Nam hay đơn giản là Quốc hội (QH), là cơ quan thực hiện quyền lập pháp… |
Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người đứng đầu cơ quan lập pháp Quốc hội Việt Nam và Ủy ban Thường vụ Quốc hội – cơ quan thường… |
thành lập một hội đồng gồm 25 người phải thảo ra hiến pháp mới của Nhật Bản trong vòng một tuần. Ba người trực tiếp chấp bút cho bản dự thảo hiến pháp này… |
Đảng Lập hiến Đông Dương (tiếng Pháp: Parti Constitutionaliste Indochinois) là một chính đảng hoạt động ở Nam Kỳ trong thập niên 1910 đến 1930. Đảng này… |
Hội Quốc Liên là một tổ chức liên chính phủ được thành lập vào ngày 10 tháng 1 năm 1920 theo sau Hội nghị hòa bình Paris nhằm kết thúc Thế Chiến 1. Đây… |
thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh; Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; giám… |
Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản (Kyūjitai: 大日本帝國憲法 Shinjitai: 大日本帝国憲法 (Đại Nhật Bản Đế quốc Hiến pháp), Dai-Nippon Teikoku Kenpō?), cũng được gọi là Hiến pháp… |
thuận Hiến pháp Pháp 1791, theo đó biến Pháp từ quốc gia theo chế độ quân chủ chuyên chế thành chế độ quân chủ lập hiến. Trong Hội nghị Lập pháp mới thành… |
Việt Minh (đổi hướng từ Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội) Độc lập Đồng minh (tên chính thức trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương) hay Việt Nam Độc lập Đồng… |
khuôn khổ Hiến pháp. Điều 4 Hiến pháp Việt Nam được Quốc hội thiết lập năm 1980. Trong thời gian lấy ý kiến nhân dân góp ý dự thảo hiến pháp sửa đổi năm… |
phòng Quốc hội và Hội đồng Nhà nước. Phục vụ Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong công tác xây dựng pháp luật, giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh;… |