Kết quả tìm kiếm Quốc Dân đảng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quốc+Dân+đảng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Việt Nam Quốc Dân Đảng (VNQDĐ; Tiếng Trung: 越南國民黨), gọi tắt là Việt Quốc, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc… |
phủ Quốc dân thường dùng từ Đảng quốc hoặc Quốc Đảng để nói về Trung Hoa Quốc dân Đảng. Trung Quốc Quốc dân Đảng là đảng cầm quyền tại Trung Quốc từ lúc… |
Đại Việt Quốc dân Đảng, thường được gọi tắt là Đảng Đại Việt, là một đảng phái chính trị của Việt Nam, thành lập từ năm 1939. Đảng Đại Việt là một trong… |
thứ hai, Trung Quốc quay trở lại với cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng. Cuối cùng, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc Dân Đảng và thành lập nước… |
Đảng Dân chủ Việt Nam là "chính đảng của tư sản dân tộc và tiểu tư sản, trí thức yêu nước và tiến bộ Việt Nam", hoạt động từ năm 1944, tên ban đầu là… |
được Trung Hoa Quốc dân Đảng ủng hộ, Việt Nam Quốc dân Đảng (theo Cecil B. Currey tổ chức này mượn danh cách mạng của Việt Nam Quốc dân Đảng năm 1930 do… |
năm 1949, đảng này đã đánh đuổi Chính phủ Quốc dân của Quốc dân đảng (KMT) từ Trung Quốc đại lục phải chạy ra Đài Loan sau Nội chiến Trung Quốc, dẫn đến… |
Quốc Dân Đảng có thể là: Trung Hoa Quốc dân Đảng, thành lập ngày 10 tháng 10 năm 1919 Việt Nam Quốc dân Đảng, do Nguyễn Thái Học sáng lập ngày 25 tháng… |
lên; Bổ sung nguyên tắc dân chủ tập trung trong Đảng; sửa đổi bổ sung tổ chức của Đảng gồm Đại hội Đảng toàn quốc-Trung ương Đảng, xứ ủy-khu ủy-liên khu… |
Đài Loan (đổi hướng từ Trung Hoa Dân quốc) Hoa Dân Quốc tổng cộng có 286 chính đảng cùng nhiều phe phái khác nhau. Các chính đảng ủng hộ thống nhất như Quốc dân Đảng, Thân dân Đảng, Tân đảng được… |
Chiến tranh Đông Dương (đổi hướng từ Chiến tranh chống Thực dân Pháp) viên của các đảng Đại Việt Quốc dân Đảng, Đại Việt Dân chính Đảng thân Nhật và Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc) gặp nhau tại Trung Quốc để thành lập… |
Mặt trận Quốc dân Đảng Việt Nam (thường được gọi tắt là Việt Quốc) là một liên minh các chính đảng quốc gia Việt Nam tồn tại trong giai đoạn 1945 - 1946… |
Trung Quốc Quốc dân Đảng bị lực lượng vũ trang của Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại trong nội chiến, do đó để mất quyền thống trị tại Trung Quốc đại lục… |
Quốc hay Quốc - Cộng nội chiến (Tiếng Trung: 国共内战; phồn thể: 國共內戰; pinyin: guógòng nèizhàn; nghĩa đen: "Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Cộng sản Đảng")… |
Nội chiến Quốc-Cộng lần thứ 2 (tiếng Trung: 第二次国共内战); 1945–1950 là cuộc chiến giữa Trung Quốc Cộng sản Đảng và Trung Quốc Quốc dân Đảng nhằm tranh chấp… |
Chiến tranh Trung–Nhật (thể loại Lịch sử quân đội Trung Hoa Dân Quốc) Trung Quốc Quốc dân đảng đối lập ở Quảng Châu tiến hành với sự giúp đỡ hạn chế của Liên Xô. Quốc dân Cách mệnh Quân do Trung Hoa Quốc dân Đảng thành lập… |
hòa trên danh nghĩa được thống nhất dưới quyền lãnh đạo của Trung Quốc Quốc Dân Đảng, và đang ở những giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hóa đầu tiên… |
miền bắc Trung Quốc, nhưng chính phủ Quốc Dân Đảng đã kiểm soát miền nam Trung Quốc và tiếp tục sử dụng lịch Gregorius. Sau khi Quốc Dân Đảng thành lập lại… |
Cộng sản Đảng là một trong ba tổ chức cộng sản tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong những năm 1920, phong trào cách mạng phản đế quốc, phản phong… |
Võ Nguyên Giáp (thể loại Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng Cộng sản Việt Nam) Trung Hoa Quốc dân Đảng ủng hộ, Việt Nam Quốc dân Đảng (theo Cecil B. Currey tổ chức này chỉ mượn danh cách mạng của Việt Nam Quốc dân Đảng năm 1930 do… |